50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6

1900.edu.vn xin giới thiệu: Cách ghi số tự nhiên Toán 6. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 6, giải bài tập Toán 6 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về cách ghi số tự nhiên

Kiến thức cần nhớ

1. Hệ thập phân

+ Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân

- Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9; vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.

- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, 10 chục thì bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn; …

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên ta quy ước:

1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.

2. Để dễ đọc với các số có bốn chữ số ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 1. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chỉ dùng 3 chữ số 0; 3; 5. Đọc mỗi số đã viết được.

Lời giải

Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba số 0; 3; 5 là:

305; 350; 503; 530.

Cách đọc:

305: ba trăm linh năm;

350: ba trăm năm mươi;

503: năm trăm linh ba;

530: năm trăm ba mươi.

+ Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Chẳng hạn như số có ba chữ số ¯abc(a,b,c) được viết dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó như sau: ¯abc=a×100+b×10+c.

Ví dụ 2.

a) Viết sô 32009 thành tổng các chữ số của chúng.

c) Cho số 1256934, chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu?

Lời giải

a) 32009=3×10000+2×1000+0×100+0×10+9.

b) Chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị .

2. Số La Mã

Để viết các số La Mã không quá 30, ta dùng các kí tự I, V và X (gọi là những số La Mã).

Ba chữ số đó cộng với hai cụm chữ số là IV và Ĩ là năm thành phần dùng để ghi số La Mã.

Giá trị của mỗi thành phần được ghi lại trong bảng sau và không thay đổi dù đứng ở bất kì vị trí nào:

Thành phần

I

V

X

IV

IX

Giá trị (viết trong hệ thập phân)

1

5

10

4

9

+ Dưới đây là các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10:

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

+ Để biểu diễn các số từ 11 đến 20, ta thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X:

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

+ Để biểu diễn các số từ 21 đến 30, ta thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X:

XXI

XXII

XXIII

XXIV

XXV

XXVI

XXVII

XXVIII

XXIX

XXX

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Ví dụ 3:

a) Viết các số 17; 23 và 8 bằng số La Mã.

b) Đọc các số La Mã XXIX, XIV, VII.

Lời giải

a) Số La Mã biểu diễn cho số 17 là: XVII;

Số La Mã biểu diễn cho số 23 là: XXIII;

Số La Mã biểu diễn cho số 8 là: VIII.

b) Đọc:

XXIX: Hai mươi chín;

XIV: Mười bốn;

VII: Bảy.

Các dạng bài tập về cách ghi số tự nhiên

Dạng 1: Đọc – viết số tự nhiên

Bài tập 1.1: Cho số tự nhiên: 15 372 451.

a) Số trên có bao nhiêu chữ số.

b) Chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng nghìn của nó là số nào?

c) Hãy viết cách đọc số tự nhiên trên.

Bài tập 1.2: Viết tập hợp các chữ số của số 2 021.

Dạng 2: Viết một STN thành tổng giá trị các chữ số của nó

Bài tập 2.1: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó: 1 276; 189 020; 35 517.

Bài tập 2.2: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó: 50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 - Ảnh 150 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 - Ảnh 2

Bài tập 2.3: Cho số 49 720. Chữ số 7 trong đó có giá trị là bao nhiêu?

Dạng 3: Viết các số tự nhiên từ các chữ số cho trước

Bài tập 3.1: Từ chữ số0; 1; 2, hãy viết:

a) Tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau.

b) Tất cả các số tự nhiên có ba chữ số.

c) Tất cả các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau.

Bài tập 3.2: Viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2, một chữ số 1.

Dạng 4: Đọc – viết số La Mã.

Bài tập 4.1: Đọc các số La Mã: XIV, XVI, XIX, XXII.

Bài tập 4.2: Viết các số sau bằng số La Mã: 14; 24; 26.

Đáp án các bài tập:

Dạng 1:

Bài tập 1.1:

a) Số 15 372 451 có tám chữ số.

b) Chữ số hàng đơn vị là 1. Chữ số hàng nghìn là 2.

c) Số 15 372 451 được đọc là: “Mười lăm triệu ba trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm năm mươi mốt”.

Bài tập 1.2: Tập hợp các chữ số của số 2 021 là: A = {0; 1; 2}.

Dạng 2:

Bài tập 2.1:

1 276 = 1 × 1 000 + 2 × 100 + 7 × 10 + 6

189 020 = 1 × 100 000 + 8 × 100 000 + 9 × 1 000 + 0 × 100 + 2 × 10 + 0

35 517 = 3 × 10 000 + 5 × 1 000 + 5 × 100 + 1 × 10 + 7

Bài tập 2.2:

50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 - Ảnh 3

50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 - Ảnh 4

Bài tập 2.3: Chữ số 7 trong số 49 720 có giá trị là 700.

Dạng 3:

Bài tập 3.1:

a) Vì chữ số đầu tiên (hàng trăm) phải khác 0 nên nó chỉ có thể là 1 hoặc 2.

Nếu chữ số hàng trăm là 1, ta viết được: 102; 120.

Nếu chữ số hàng trăm là 2, ta viết được: 201; 210.

Vậy tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 0; 1; 2 là: 102; 120; 201; 210.

b) Các số có ba chữ số lập được từ các chữ số 0; 1; 2:

  • Khi 1 là chữ số hàng trăm: 100; 101; 102; 110; 111; 112; 120; 121; 122.

  • Khi 2 là chữ số hàng trăm: 200; 201; 202; 210; 211; 212; 220; 221; 222.

c) Các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 0; 1; 2:

  • Khi 1 là chữ số hàng chục: 10; 12.

  • Khi 2 là chữ số hàng chục: 20; 21.

Vậy các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 0; 1; 2 là: 10; 12; 20; 21.

Bài tập 3.2: Có 12 số:

  • Chữ số 3 đứng đầu: 3 312; 3 321; 3 213; 3 231; 3 123; 3 132;

  • Chữ số 2 đứng đầu: 2 313; 2 331; 2 133;

  • Chữ số 1 đứng đầu: 1 323; 1 332; 1 233.

Dạng 4:

Bài tập 4.1: XIV: Mười bốn; XVI: Mười sáu; XIX: Mười chín; XXII: Hai mươi hai.

Bài tập 4.2: 14: XIV; 24: XXIV; 26: XXVI.

Bài tập (có đáp án)

1. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

Lời giải:

a) Đọc các số đã cho

27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một

106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai

7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm

2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Hoặc em có thể đọc là: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi bảy. 

b) 27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000

106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700

7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000

2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7.

Bài 2: Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:

a) 400           b) 40                c) 4.

Lời giải:

a) Vì 400 = 4 x 100 nên chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.

b) Vì 40 = 4 x 10 nên chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.

c) Vì 4 = 4 x 1 nên chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Bài 3: Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.

Lời giải:

+) Số XIV có hai thành phần là X, IV tương ứng với các giá trị 10, 4. Do đó XVI biểu diễn số 14 nên được đọc là: Mười bốn

+) Số XVI có hai thành phần là X, VI tương ứng với các giá trị 10, 6. Do đó XVI biểu diễn số 16 nên được đọc là: Mười sáu

+) Số XXIII có ba thành phần là X, X, III tương ứng với các giá trị 10, 10, 3. Do đó XXIII biểu diễn số 23 nên được đọc là: Hai mươi ba.

Bài 4: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25

Lời giải:

+) 18 = 10 + 5 + 3

    Có: X = 10; V = 5, III = 3 nên 18 viết là XVIII

+) 25 = 10 + 10 + 5

    Có: X = 10; V = 5 nên 25 viết là XXV.

Bài 5: Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Lời giải:

Vì số 0 không thể đứng đầu của số tự nhiên và số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau nên số cần tìm là 909 090.

Bài 6: Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.

Lời giải:

Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.

Số 0 không thể đứng đầu nên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.

Vậy số cần tìm là 350.

Bài 7: Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Lời giải:

Vì mỗi gói kẹo có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói nên số cái kẹo có trong 1 hộp là: 

10 x 10 = 100 (cái kẹo)

Một thùng có 10 hộp nên số cái kẹo có trong 1 thùng là:

100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)

9 thùng có số cái kẹo là:

1 000 x 9 = 9 000 (cái kẹo)

9 hộp có số cái kẹo là:

100 x 9 = 900 (cái kẹo)

9 gói kẹo có số cái kẹo là:

10 x 9 = 90 (cái kẹo)

Người đó đã mua tất cả số cái kẹo là:

9 000 + 900 + 90 = 9 990 (cái kẹo)

Vậy người đó mua tất cả 9 990 cái kẹo.

2. Bài tập tự luyện có hướng dẫn

Xem thêm các dạng bài tập khác:

50 Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Nhân một số thập phân với một số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 (trang 1)
Trang 1
50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 (trang 2)
Trang 2
50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 (trang 3)
Trang 3
50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 (trang 4)
Trang 4
50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 (trang 5)
Trang 5
50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 (trang 6)
Trang 6
50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 (trang 7)
Trang 7
50 Bài tập về cách ghi số tự nhiên (có đáp án năm 2024) - Toán 6 (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!