Kiến thức cần nhớ
- Các số 100, 200, 300,... 900, 1000 là các số tròn trăm
- Các số 10, 20, 30,... 990, 1000 là các số tròn chục
- Các số tròn chục đều có đơn vị là 0
Ví dụ: Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:
• 100 (đọc là một trăm); • 200 (đọc là hai trăm);
• 300 (đọc là ba trăm); • 400 (đọc là bốn trăm);
• 500 (đọc là năm trăm); • 600 (đọc là sáu trăm);
• 700 (đọc là bảy trăm); • 800 (đọc là tám trăm);
• 900 (đọc là chín trăm); • 1 000 (đọc là một nghìn).
Các dạng bài tập về các số tròn trăm, tròn chục
Phương pháp giải:
- Đọc và viết số tròn chục, tròn trăm
+ Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
+ Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.
+ Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số 0.
-Thứ tự các số tròn chục: Ghi nhớ thứ tự các số tròn trăm, tròn chục
Bài tập tự luyện
Bài 1: Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1 000
Hướng dẫn giải
Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là: 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1 000
Bài 2: Số?
Hướng dẫn giải
a) Các số điền vào dấu ? lần lượt là: 400; 500; 700
b) Các số điền vào dấu ? lần lượt là: 800; 500; 400
Bài 3: Số?
Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. Trong mỗi ngày, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì?
Hướng dẫn giải
Thứ Hai: 300 cái bút chì
Thứ Ba: 500 cái bút chì
Thứ Tư: 1000 cái bút chì
Bài 4: Số?
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 5: Số?
Hướng dẫn giải
Bài 6: Số?
Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.
Hướng dẫn giải
Bài 7: Nối mỗi chiếc diều với vạch thích hợp trên tia số (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
Em điền tia số, sau đó thực hiện nối tương ứng. Đây là tia số của các số tròn trăm.
Bài 8: Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 dến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:
Hướng dẫn giải
Em có các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000.
Vậy em điền được các số còn thiếu như sau:
Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Một đàn kiến cận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.
Mẫu: Thứ Sáu:
Ngày thứ Sáu đàn kiến chuyển được 400 hạt gạo.
a) Thứ Bảy:
Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được …… hạt gạo.
b) Chủ nhật:
Ngày chủ nhật đàn kiến chuyển được …… hạt gạo.
Hướng dẫn giải
a) Em đếm thấy có 6 túi gạo, mỗi túi có 100 hạt gạo hay 1 trăm hạt gạo nên 6 túi có 6 trăm (hay chính là 600) hạt gạo.
Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được 600 hạt gạo.
b) Em đếm thấy có 2 túi gạo, mỗi túi có 100 hạt gạo nên 2 túi có 200 hạt gạo.
Ngày chủ nhật đàn kiến chuyển được 200 hạt gạo.
Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biết mỗi bao có 100 hạt dẻ.
a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.
b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được …… bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.
Hướng dẫn giải
a) Hôm qua, gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ, mỗi bao có 100 (hay 1 trăm) hạt dẻ nên 2 bao có 2 trăm (hay chính là 200) hạt dẻ.
b) Nhặt được tất cả: 5 bao hạt dẻ
Hôm qua nhặt được: 2 bao hạt dẻ
Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được: 5 - 2 = 3 bao hạt dẻ
3 bao hạt dẻ, chính là 3 trăm hạt dẻ, hay chính là 300 hạt dẻ.
Em điền như sau:
a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.
b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.
Bài 11: Số?
a)
b)
Hướng dẫn giải
Em quan sát thấy số trước kém số sau 10 đơn vị, hay số sau hơn số trước 10 đơn vị, chính là 1 chục. Để tìm được số tiếp theo, em thực hiện đếm thêm 1 chục hoặc đếm bớt 1 chục.
Em điền như sau:
Bài 12: Số?
Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
Em quan sát thấy có 10 cuốn sách.
Em ước lượng ngăn thứ nhất có 2 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách hay 1 chục cuốn sách. Vậy em ước lượng có 2 chục hay 20 cuốn sách.
Em ước lượng ngăn thứ hai có 4 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 40 cuốn sách
Em ước lượng ngăn thứ nhất có 3 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 30 cuốn sách
Bài 13: Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:
Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………
Mai lấy được ……cái bánh.
Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………
Việt lấy tất cả …… cái bánh.
b) Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số bánh của Mai …………………số bánh của Việt.
Hướng dẫn giải
a) Trong các số trên những cái bánh trên, các số tròn trăm là: 400; 600; 200; 1 000
Các số tròn chục là: 230; 110; 80; 990; 380; 750
Vậy:
Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 400; 600; 200; 1 000
Mai lấy được 4 cái bánh.
Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 230; 110; 80; 990; 380; 750
Việt lấy tất cả 6 cái bánh.
b) Vì 4 < 6 nên:
Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.
Xem thêm các dạng bài tập khác:
50 Bài tập về các số tròn trăm, tròn chục (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về so sánh các số, tròn trăm, tròn chục (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về làm tròn đến số hàng chục, hàng trăm (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về cộng, trừ các số tròn chục (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về ôn tập các số trong phạm vi 10 (có đáp án năm 2023)