50 Bài tập về so sánh các số, tròn trăm, tròn chục (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: So sánh các số, tròn trăm, tròn chục Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Cách so sánh các số tròn trăm: 

Cách so sánh giá trị các số tròn chục:

Các dạng bài tập về so sánh các số, tròn trăm, tròn chục

Dạng 1: So sánh các số tròn chục, tròn trăm

Phương pháp giải:

- Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Em ghi nhớ thứ tự các số tròn trăm từ 100 đến 1000 lần lượt là: 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.

Dạng 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

Phương pháp giải:

- So sánh hai vế rồi điền dấu >; < hoặc =

- Số tròn trăm nào có hàng trăm càng lớn thì giá trị càng lớn.

- Số tròn trăm liền sau của một số tròn trăm có giá trị lớn hơn số đó 100 đơn vị.

- Số tròn trăm liền trước của một số tròn trăm có giá trị bé hơn số đó 100 đơn vị.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Đếm rồi so sánh các số tròn trăm.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47, 48 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47, 48 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đếm rồi so sánh các số tròn chục.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47, 48 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47, 48 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: >; <; =

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47, 48 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47, 48 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: 

a) Ảnh thẻ của mỗi bạn đã che đi số nào?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47, 48 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Trong các số đã bị che, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Hướng dẫn giải

a)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 47, 48 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Vì 930 < 950 < 960 < 990 nên số lớn nhất là 990, số bé nhất là 930.

Bài 5: Đ, S?

700 < 900

 

520 = 250

 

890 > 880

 

270 < 720

 

190 = 190

 

460 > 640

 

Hướng dẫn giải

700 < 900

Đ

 

520 = 250

S

Sửa: 520 > 250

890 > 880

Đ

 

270 < 720

Đ

 

190 = 190

Đ

 

460 > 640

S

460 < 640

Bài 6: Hãy gắn các biển số ghi lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 48, 49 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 48, 49 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7: Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá nào để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 48, 49 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 240; 400; 600; 640

Bài 8: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 48, 49 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Tìm số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu.

b) Đổi chỗ hai toa tàu để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải

a) Số lớn nhất là: 730

b) Đổi chỗ hai toa 130 và 730 thì ta được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 9: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 48, 49 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Các bạn gấu có cân nặng là: 480 kg, 400 kg và 540 kg

Dựa vào hình vẽ, tìm cân nặng của mỗi bạn gấu.

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ, ta sắp xếp được cân nặng của ba bạn gấu theo thứ tự từ lớn đến bé:

Gấu nâu; Gấu trắng; Gấu xám

Vậy gấu nâu nặng 540 kg; Gấu trắng nặng 480 kg; Gấu xám nặng 400 kg.

Bài 10: >; <; =?

400……450

700……300

790……800

370……340

990……1000

90……40 + 50

Hướng dẫn giải

Các bước so sánh: 

- Em so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn

- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, em so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn

400 < 450

700 > 300

                       790 < 800

370 > 340

     990 < 1000

90 = 40 + 50 

Bài 11: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

bài 50a)

b) Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là ……; số bé nhất là ……

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy số trước kém số sau 10 đơn vị, hay số sau hơn số trước 10 đơn vị hay chính là 1 chục. Để tìm được số sau, em thực hiện đếm thêm 1 chục.

Em điền như sau:

bài 50

b) Em thấy: 670 < 680 < 690 < 700 < 710 < 720 < 730 < 740 < 750 < 760 nên số bé nhất là 670; số lớn nhất là: 760. Vậy:

 Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là 760; số bé nhất là 670.

Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

 Có hai đội thu hoạch cà chua. Đội Một gồm các bạn Mai, Việt, Nam và Mi, thu hoạch được tất cả 230 quả cà chua. Đội Hai chỉ có Rô-bốt, thu hoạch được 320 quả cà chua.

A. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được nhiều hơn đội Hai.

B. Số quả cà chua đội Một thu hoạch được ít hơn đội Hai.

C. Số quả cà chua hai đội thu hoạch được bằng nhau.

Hướng dẫn giải

Em thấy đội Một thu hoạch được 230 quả cà chua, đội Hai thu hoạch được 320 quả. 

Mà 230 < 320 nên số quả cà chua đội Một thu hoạch được ít hơn đội Hai.

Em khoanh vào đáp án B.

bài 50

Bài 13: Viết số thích hợp điền vào chỗ chấm.

Xếp que tính được số 930 như hình vẽ: 

Chuyển chỗ một que tính để được số tròn chục lớn hơn số đã cho. Số tạo được là………

bài 50 

Hướng dẫn giải

Vì 9 là chữ số lớn nhất và để chuyển được thành số tròn chục thì số hàng đơn vị phải là 0, do đó em giữ nguyên số 9, số 0 và di chuyển que diêm ở số 3 sao cho được số lớn hơn 3, em di chuyển 1 que diêm để thành số 5 như sau:              

bài 50

Bài 14: Đ, S?

a) 400 > 800

b) 870 = 780

c) 200 < 210

d)560 < 560

e) 510 > 490

g) 990 > 1000

Hướng dẫn giải

Các bước so sánh: 

- Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn

- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn

a) 400 > 800   S

b) 870 = 780    S

c) 200 < 210     Đ

d) 560 < 560   S

e) 510 > 490    Đ

g) 990 > 1000   S

Bài 15: Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn: …………………………………………

b) Từ lớn đến bé: …………………………………………

Hướng dẫn giải

Em thấy: 230 < 320 < 340 < 430 (so sánh các chữ số hàng trăm và hàng chục) nên em làm như sau:

a) Từ bé đến lớn: 230, 320, 340, 430

b) Từ lớn đến bé: 430, 340, 320, 230

Bài 16: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

bài 50

Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số …… với toa tàu ghi số ……

Hướng dẫn giải

Em thấy 640 < 670 < 680 hay 680 > 670 > 640 nên để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 680 với toa tàu ghi số 640.

Bài 17: Ba con bò có cân nặng là: 800kg, 550kg và 680kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

bài 50

Bò xám cân nặng …… kg;

Bò tót cân nặng …… kg;

Bò sữa cân năng …… kg.

Hướng dẫn giải

Quan sát tranh, em thấy con bò sữa ở vị trí thấp hơn con bò tót nên con bò sữa nặng hơn con bò tót, con bò xám ở vị tró thấp hơn con bò sữa nên con bò xám nặng hơn con bò sữa, nên thứ tự sắp xếp theo cân nặng từ lớn đến bé là: bò xám > bò sữa > bò tót. Mà 800 kg > 680 kg > 550 kg nên:

Bò xám cân nặng 800 kg;

Bò tót cân nặng 550 kg;

Bò sữa cân năng 680 kg.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!