50 Bài tập Phương trình quy về phương trình bậc hai (có đáp án năm 2024)

1900.edu.vn xin giới thiệu: Phương trình quy về phương trình bậc hai. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán, giải bài tập Toán tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập Phương trình quy về phương trình bậc hai

Kiến thức cần nhớ 

1. Phương trình trùng phương

a) Phương trình trùng phương

Định nghĩa: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:

ax4+bx2+c=0 a0(1)

Ví dụ 1: 3x4+3x2+6=0x4-3x2=0x4-16=0… là những phương trình trùng phương.

Nhận xét: Phương trình trên không phải là phương trình bậc hai, song ta có thể đưa về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ

b) Các bước giải phương trình trùng phương

Bước 1: Đặt ẩn phụ

Đặt x2=tt0, khi đó phương trình (1) trở thành at2+bt+c=0(2)

Bước 2: Giải phương trình (2) với ẩn t

Bước 3: Giải phương trình t = x2

Bước 4: Trả lời

So sánh với điều kiện rồi kết luận nghiệm của phương trình.

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

a) Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Định nghĩa: Phương trình chứ ẩn ở mẫu là phương trình có chứa ẩn ở mẫu số.

Ví dụ 2: 2x+3x+5+1x-5=04xx+3-2x-3x+1=6… là những phương trình chứa ẩn ở mẫu.

b) Các bước giải phương trình chứa ân ở mẫu.

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, loại các giá trị không thỏa mãn và kết luận nghiệm của phương trình.

3. Phương trình tích

a) Phương trình tích

Định nghĩa: Phương trình tích là phương trình có dạng A(x).B(x)….M(x) = 0, ở đó A(x); B(x); … M(x) là những biểu thức.

Ví dụ 3: x+1x2-6x+5; x+122x2+12x+18 …

b) Các bước giải phương trình tích

Bước 1: Giải từng nhân tử A(x) = 0; B(x) = 0; …của phương trình

Bước 2: So sánh điều kiện kết luận tập nghiệm.

Bài tập vận dụng (có đáp án) 

Bài 1: Giải các phương trình:

Giải bài 35 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

Giải bài 35 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

⇔ (x + 3)(x – 3) + 2.3 = 3x(1 – x)

⇔ x2 – 9 + 6 = 3x – 3x2

⇔ x2 – 9 + 6 – 3x + 3x2 = 0

⇔ 4x2 – 3x – 3 = 0

Có a = 4; b = -3; c = -3 ⇒ Δ = (-3)2 – 4.4.(-3) = 57 > 0

Phương trình có hai nghiệm

Giải bài 35 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Điều kiện xác định: x ≠ 5; x ≠ 2.

Quy đồng và khử mẫu ta được :

(x + 2)(2 – x) + 3(2 – x)(x – 5) = 6(x – 5)

⇔ 4 – x2 + 6x – 3x2 – 30 + 15x = 6x – 30

⇔ 4 – x2 + 6x – 3x2 – 30 + 15x – 6x + 30 = 0

⇔ -4x2 + 15x + 4 = 0

Có a = -4; b = 15; c = 4 ⇒ Δ = 152 – 4.(-4).4 = 289 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Giải bài 35 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.

Vậy phương trình có tập nghiệm Giải bài 35 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 35 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Điều kiện xác định: x ≠ -1; x ≠ -2.

Quy đồng và khử mẫu ta được:

4.(x + 2) = -x2 – x + 2

⇔ 4x + 8 = -x2 – x + 2

⇔ 4x + 8 + x2 + x – 2 = 0

⇔ x2 + 5x + 6 = 0.

Có a = 1; b = 5; c = 6 ⇒ Δ = 52 – 4.1.6 = 1 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Giải bài 35 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Chỉ có nghiệm x2 = -3 thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình có nghiệm x = -3.

Bài 2: Giải các phương trình trùng phương:

a) x4 – 5x2 + 4 = 0;

b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0;

c) 3x4 + 10x2 + 3 = 0

Lời giải

a) x4 – 5x2 + 4 = 0 (1)

Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.

Khi đó (1) trở thành : t2 – 5t + 4 = 0 (2)

Giải (2) : Có a = 1 ; b = -5 ; c = 4 ⇒ a + b + c = 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = 1; t2 = ca=41 = 4

Cả và thỏa mãn t0

+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = ±1

+ Với t = 4 ⇒ x2 = 4 ⇒ x = ±2

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S=2;1;1;2

b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0; (1)

Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.

Khi đó (1) trở thành : 2t2 – 3t – 2 = 0 (2)

Giải (2) : Có a = 2 ; b = -3 ; c = -2

⇒ Δ = (-3)2 - 4.2.(-2) = 25 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt

t1=3+252.2=2;t2=3252.2=12

Vì t0 nên chỉ có t = 2 thỏa mãn điều kiện

+ Với t = 2 ⇒ x2 = 2 ⇒ x = ±2

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S=2;2

c) 3x4 + 10x2 + 3 = 0 (1)

Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.

Khi đó (1) trở thành: 3t2 + 10t + 3 = 0 (2)

Giải (2) : Có a = 3; b' = 5; c = 3

⇒ Δ’ = 52 – 3.3 = 16 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt

t1=5+163=13;t2=5163=3

Vì t0 nên cả đều t1;t2 không thỏa mãn.

Bài 3: Giải các phương trình:

a) (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0;

b) (2x2 + x – 4)2 – (2x – 1)2 = 0.

Lời giải

a) (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0

3x25x+1=0   (1)x24=0      (2)

+ Giải (1): 3x2 – 5x + 1 = 0

Có a = 3; b = -5; c = 1 ⇒ Δ = (-5)2 – 4.3 = 13 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δ2a=5+132.3=5+136

x2=bΔ2a=5132.3=5136

+ Giải (2): x2 – 4 = 0 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ±2

Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm S=2;5136;2;5+136

b) (2x2 + x – 4)2 – (2x – 1)2 = 0

⇔ (2x2 + x – 4 – 2x + 1)(2x2 + x – 4 + 2x – 1) = 0

⇔ (2x2 – x – 3)(2x2 + 3x – 5) = 0

⇔ 2x2 – x – 3 = 0 (1)

hoặc 2x2 + 3x – 5 = 0 (2)

+ Giải (1): 2x2 – x – 3 = 0

Có a = 2; b = -1; c = -3 ⇒ a – b + c = 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -ca = 32.

+ Giải (2): 2x2 + 3x – 5 = 0

Có a = 2; b = 3; c = -5 ⇒ a + b + c = 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = ca = -52.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = 52;1;1;32

Bài 4: Giải phương trình trùng phương:

a)9x410x2+1=0

b)5x4+2x216=10x2

c)0,3x4+1,8x2+1,5=0

d)2x2+1=1x24

Lời giải

a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0 (1)

Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.

Khi đó (1) trở thành : 9t2 – 10t + 1 = 0 (2)

Giải (2):

Có a = 9; b = -10; c = 1

⇒ a + b + c = 0

⇒ Phương trình (2) có nghiệm t1 = 1; t2 = ca=19

Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.

+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = ±1

+ Với t = 19x=±19=±13.

Vậy phương trình có tập nghiệm S=1;13;13;1

b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2

⇔ 5x4 + 2x2 – 16 – 10 + x2 = 0

⇔ 5x4 + 3x2 – 26 = 0 (1)

Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.

Khi đó (1) trở thành : 5t2 + 3t – 26 = 0 (2)

Giải (2) :

Có a = 5 ; b = 3 ; c = -26

⇒ Δ = 32 – 4.5.(-26) = 529 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

t1=3+5292.5=2;t2=35292.5=2610

Đối chiếu điều kiện t0 chỉ có t1 = 2 thỏa mãn

+ Với t = 2 ⇒ x2 = 2 ⇒ x = ±2

Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = 2;2

c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 (1)

Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.

Khi đó, (1) trở thành : 0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0 (2)

Giải (2) :

Ta có: a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5

⇒ a – b + c = 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = -1 và t2 = ca=1,50,3=5

Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện t0.

Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

d) Điều kiện xác định: x ≠ 0.

2x2+1=1x24

2x4x2+x2x2=1x24x2x2

2x4 + x2 = 1 – 4x2

⇔ 2x4 + x2 + 4x2 – 1 = 0

⇔ 2x4 + 5x2 – 1 = 0 (1)

Đặt t = x2, điều kiện t > 0.

Khi đó (1) trở thành : 2t2 + 5t – 1 = 0 (2)

Giải (2) :

Có a = 2 ; b = 5 ; c = -1

⇒ Δ = 52 – 4.2.(-1) = 33 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

t1=5+334;t2=5334

Đối chiếu với điều kiện t > 0 thấy có nghiệm t1 thỏa mãn.

+ Với t = 5+334x2=5+334

x=±5+334=±5+332 (thỏa mãn)

Vậy phương trình có tập nghiệm S = ±5+332

Bài 5: Giải các phương trình:

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

a) (x – 3)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x

⇔ x2 – 6x + 9 + x2 + 8x + 16 = 23 – 3x

⇔ x2 – 6x + 9 + x2 + 8x + 16 + 3x – 23 = 0

⇔ 2x2 + 5x + 2 = 0

Có a = 2; b = 5; c = 2 ⇒ Δ = 52 – 4.2.2 = 9 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm:

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy phương trình có tập nghiệm Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

b) x3 + 2x2 – (x – 3)2 = (x – 1)(x2 – 2)

⇔ x3 + 2x2 – (x2 – 6x + 9) = x3 – x2 – 2x + 2

⇔ x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 – x3 + x2 + 2x – 2 = 0

⇔ 2x2 + 8x – 11 = 0.

Có a = 2; b = 8; c = -11 ⇒ Δ’ = 42 – 2.(-11) = 38 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm:

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy phương trình có tập nghiệm Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

c) (x – 1)3 + 0,5x2 = x(x2 + 1,5)

⇔ x3 - 3x2 + 3x – 1 + 0,5x2 = x3 + 1,5x

⇔ x3 + 1,5x – x3 + 3x2 – 3x + 1 – 0,5x2 = 0

⇔ 2,5x2 – 1,5x + 1 = 0

Có a = 2,5; b = -1,5; c = 1

⇒ Δ = (-1,5)2 – 4.2,5.1 = -7,75 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

⇔ 2x(x – 7) – 6 = 3x – 2(x – 4)

⇔ 2x2 – 14x – 6 = 3x – 2x + 8

⇔ 2x2 – 14x – 6 – 3x + 2x – 8 = 0

⇔ 2x2 – 15x – 14 = 0.

Có a = 2; b = -15; c = -14

⇒ Δ = (-15)2 – 4.2.(-14) = 337 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm:

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

⇔ 14 = (x – 2)(x + 3)

⇔ 14 = x2 – 2x + 3x – 6

⇔ x2 + x – 20 = 0

Có a = 1; b = 1; c = -20

⇒ Δ = 12 – 4.1.(-20) = 81 > 0

Phương trình có hai nghiệm:

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-5; 4}.

f) Điều kiện: x≠-1;x≠4

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Ta có: a= 1, b = -7, c = - 8

∆ = (-7)2 – 4.1. (- 8)= 81

=> Phương trình có hai nghiệm:

Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Kết hợp với diều kiện, nghiệm của phương trình đã cho là x = 8

Bài 6: Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:

a) 3x2+x22x2+x1=0

b) x24x+22+x24x4=0

c) xx=5x+7

d) xx+110.x+1x=3

Hướng dẫn:

a) Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 - 2t - 1 = 0. Giải phương trình này, ta tìm được hai giá trị của t. Thay mỗi giá trị của t vừa tìm được vào đẳng thức t = x2 +x, ta được một phương trình của ẩn x. Giải mỗi phương trình này sẽ tìm được giá trị của x.

d) Đặt x+1x=t hoặc xx+1=t

Lời giải

a) 3x2+x22x2+x1=0

Đặt x2+x=t khi đó phương trình trở thành:

3t22t1=0

Ta có: a = 3; b = -2; c = -1

Nhận thấy a + b + c = 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: 

t1=1;t2=ca=13

+) Với t = 1 x2+x=1

x2+x1=0

Ta có: a = 1; b = 1; c = -1

Δ=b24ac=124.1.1=5

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a=1+52;

x2=bΔ2a=152

+ Với t = 13x2+x=13

x2+x+13=0

Ta có: a = 1; b = 1; c = 13

Δ=124.1.13=13<0 vô nghiệm

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S=152;1+52.

b) x24x+22+x24x4=0

 x24x+22+x24x+26=0

Đặt x24x+2=t khi đó phương trình trở thành 

t2 + t – 6 = 0 (2)

Ta có a = 1; b = 1; c = -6

⇒ Δ = 12 – 4.1.(-6) = 25 > 0

⇒ (2) có hai nghiệm phân biệt

t1=b+Δ2a=1+252=2

t2=bΔ2a=1252=3

+ Với t = 2 ⇒ x2 – 4x + 2 = 2

⇔ x2 – 4x = 0

⇔ x(x – 4) = 0

⇔ x = 0 hoặc x = 4.

+ Với t = -3 ⇒ x2 – 4x + 2 = -3

⇔ x2 – 4x + 5 = 0 (*)

Có a = 1; b = -4; c = 5 ⇒ Δ’ = (-2)2 – 1.5 = -1 < 0

⇒ (*) vô nghiệm.

Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm S = {0; 4}.

c) Điều kiện: x0

xx=5x+7 (1)

Đặt x=t t0. Khi đó phương trình (1) trở thành:

t2t=5t+7(2)

Giải (2): Có a = 1; b = -6; c = -7

⇒ a – b + c = 0

⇒ (2) có nghiệm t1 = -1; t2 = ca=71 = 7.

Đối chiếu điều kiện chỉ có nghiệm t = 7 thỏa mãn.

+ Với t = 7 ⇒ x = 7 ⇔ x = 49 (thỏa mãn).

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S=49

d) Điều kiện: x0;x1

xx+110.x+1x=3 (1)

Đặt xx+1=t khi đó phương trình (1) trở thành:

t - 10.1t=3

t210=3t

t23t10=0(2)

Ta có: a = 1; b = -3; c = -10.

Δ=324.1.10=9+40=49>0

Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt

t1=b+Δ2a=3+492.1=5;

t2=bΔ2a=3492.1=2.

+) Với t = 5 xx+1=5

x=5x+1

x=5x+5

5xx=5

4x=5

x=54 (thỏa mãn)

+) Với t = -2 xx+1=2

x=2x+1

x=2x2

x+2x=2

3x=2

x=23 (thỏa mãn)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = 54;23

Bài 7: Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:

a) 3x27x10 2x2+15x+53=0

b) x3+3x22x6=0

c) x210,6x+1=0,6x2+x

d) x2+2x52=x2x+52

Lời giải

a) 3x27x102x2+15x+53=0

3x27x10=0                       (1)2x2+15x+53=0     (2)

+) Giải (1): 3x27x10=0

Ta có: a = 3; b = -7; c = -10

Nhận thấy a – b + c = 0

Do đó phương trình (1) có nghiệm x1=1;x2=ca=103

+) Giải (2): 2x2+15x+53=0

Ta có: a = 2; b = 15; c = 53

Nhận thấy a + b + c = 0 

Do đó phương trình (2) có nghiệm x1=1;x2=ca=532

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = 1;532;1;103.

b) x3+3x22x6=0

x2x+32x+3=0

x+3x22=0

x+3x2x+2=0

x+3=0x2=0x+2=0 x=3x=2x=2

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = 3;2;2 .

c) x210,6x+1=0,6x2+x

x210,6x+1=x0,6x+1

x210,6x+1x0,6x+1=0

0,6x+1x21x=0

0,6x+1=0    (1)x2x1=0   (2)

+) Giải (1): 0,6x + 1 = 0

0,6x=1

x=(1):0,6=53

Phương trình (1) có nghiệm x = 53

+) Giải (2): x2x1=0

Ta có: a = 1; b = -1; c = -1

Δ=124.1.1=1+4=5>0

Phương trình hai có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a=1+52 ;

x1=bΔ2a=152

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 53;152;1+52 .

d) x2+2x52=x2x+52

⇔ (x2 + 2x – 5)2 – (x2 – x + 5)2 = 0

⇔ [(x2 + 2x – 5) – (x2 – x + 5)].[(x2 + 2x – 5) + (x2 – x + 5)] = 0

x2+2x5x2+x5x2+2x5+x2x+5=0

⇔ (3x – 10)(2x2 + x ) = 0

⇔ (3x – 10).x.(2x + 1) = 0

x=03x10=02x+1=0

x=03x=102x=1

x=0x=103x=12

Vậy phương trình có tập nghiệm S=12;0;103

Xem thêm các dạng bài tập toán hay khác:

50 Bài tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Hệ thức Vi – ét và ứng dụng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Phương trình bậc hai một ẩn (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!