Bài tập về tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh
I. Lý thuyết
1. Nội dung kiến thức
a. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tựnhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, các động vật, thực vật quý hiếm, các mỏ khoáng sản, các nguồn nước, dầu, khí...)
b. Các dạng tài nguyên thiên nhiên
2. Tiến hành
- Xem phim, tranh ảnh minh hoạ về các dạng tài nguyên thiên nhiên
- Các hình thức khai thác, sử dụng gây ô nhiễm môi trường
Các hình thức gây ô nhiễm môi trường | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Đề xuất biện pháp khắc phục |
Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề ... - Ô nhiễm do phương tiện giao thông. - Ô nhiễm từ đun nấu tại gia đình. |
- Do công nghệ lạc hậu. - Do chưa có biện pháp hữu hiệu ... |
- Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch. - Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy. - Xây dựng thêm nhiều công viên xanh. |
Ô nhiễm chất thải rắn: - Đồ nhựa, cao su, giấy .... - Xác sinh vật , phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp - Rác thải từ bệnh viện - Giấy gói , túi ni lông |
- Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế ... - Do ý thức của ngươìdân về bảo vệ môi trường chưa cao |
- Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải. |
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy , khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vi sinh vật gây bệnh ...... |
Do chưa có nơi xử lí nước thải. |
Xây dựng nhà máy xử lí nước thải. |
Ô nhiễm hoá chất độc: - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy. - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp .... |
Do sử dụng hoá chất độc hại không đúng quy định. |
- Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. - Hạn chế sử dụng hoá chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,... |
Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán ,..... |
- Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường. - Do ý thức của người dân chưa cao,... |
Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phong tránh. |
- Hướng khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vũng tài nguyên thiên nhiên
II. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Những biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?
(1) Tăng cường sử dụng các loại hoocmon sinh trưởng trong sản xuất để nâng cao năng suất.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
(6) Sử dụng các loại thuốc hóa học để tiêu diệt các loại sâu, bệnh và cỏ dại
(7) Xây dựng các nhà máy và tái chế rác thải.
A. (1), (3), (5) và (6)
B. (1), (3), (5) và (7)
C. (2), (3), (5) và (6)
D. (1), (4), (5) và (6)
Đáp án: A
Ví dụ 2: Hoạt động nào sau đây không làm gia tăng lượng khí CO2 thải vào không khí?
A. Sản xuất công nghiệp gia tăng
B. Sản xuất nông nghiệp gia tăng
C. Giao thông, vận tải
D. Trồng rừng phủ xanh đồi trọc.
Đáp án: D
Ví dụ 3: Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao, hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Đáp án: C
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tài nguyên không tái sinh là
A. than đá, dầu lửa
B. sinh vật, nước
C. năng lượng mặt trời
D. cả A, B và C
Đáp án: A
Câu 2: Tài nguyên vĩnh cửu gồm
A. năng lượng mặt trời, năng lượng gió
B. năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều
C. than đá, dầu mỏ
D. cả A và B
Đáp án: D
Câu 3: Tài nguyên nào dưới đây là tái nguyên sinh?
A. sinh vật biển
B. năng lượng mặt trời
C. than đá
D. kim loại
Đáp án: A
Câu 4: Biện pháp bảo vệ và phát triển rừng hiện nay là
A. không khai thác
B. trồng và khai thác theo kế hoạch
C. khai thác nhiều hơn trồng cây rừng
D. cả A, B và C
Đáp án: B
Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái Đất là do
A. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và do thu hẹp diện tích rừng
B. thảm thực vật xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu
C. động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp
D. cả A, B và C
Đáp án: A
Câu 6: Trong những biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần vào việc bảo vệ và sử dụng bền vứng tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cự trồng cây gây rừng.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
(5) Duy trì tập quán du canh, di cư của đồng bào dân tộc thiểu số.
(6) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
A. 1 B. 5
C. 3 D. 4
Đáp án: C
Câu 7: Để phát triển bền vững, con người cần
A. hạn chế gia tăng dân số
B. khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
C. bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ sự trong sạch của môi trường
D. cả A, B và C
Đáp án: D
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học hay khác:
60 bài tập về thực hành Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên (có đáp án năm 2024)
60 bài tập về điều hòa hoạt động gen (2024) có đáp án chi tiết nhất
50 bài tập về quy luật Menđen: Quy luật phân li (2024) có đáp án chi tiết nhất
60 bài tập về quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về hiện tượng khuếch tán (2024) có đáp án chi tiết nhất