30 bài tập về Sự biến dạng (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu bài tập và tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 10: Sự biến dạng sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Bài tập về sự biến dạng

Lý thuyết

1. Biến dạng kéo và biến dạng nén

- Nếu bóp một quả bóng cao su, nó sẽ bị biến dạng, tức là không còn giữ nguyên hình dạng ban đầu nữa.

- Một thanh cao su ở trạng thái bình thường. Làm thanh cao su đó ngắn đi. Biến dạng đó là biến dạng nén.

- Kéo để thanh cao su dài thêm. Biến dạng như vậy là biến dạng kéo.

2. Định luật Hooke (Húc)

2.1. Đặc tính của lò xo.

+ Lực đàn hồi: Khi ta kéo hoặc nén một lò xo, tức làm lò xo biến dạng, lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và chống lại lực gây ra sự kéo hoặc nén này. Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với hướng của lực gây biến dạng lò xo.

+ Độ giãn: Khi cân bằng lò xo có độ dài xác định. Dưới tác dụng của trọng lượng vật treo, lò xo bị kéo giãn xuống dưới và bị dài thêm ra. Độ dài thêm ra này gọi là độ giãn của lò xo

+ Giới hạn đàn hồi: Khi tăng trọng lượng của vật treo vượt quá một giá trị nào đó thì khi bỏ vật treo ra, lò xo không trở lại chiều dài ban đầu nữa.

2.2. Thí nghiệm.

- Khảo sát độ giãn của lò xo bằng thí nghiệm.

2.3. Định luật Hooke.

- Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

F=k.Δl

- Hệ số tỉ lệ k được gọi là độ cứng của lò xo. Đơn vị đo của độ cứng là niutơn trên mét, kí hiệu N/m.

- Lò xo nào càng cứng thì càng ít biến dạng.

2.4. Ứng dụng định luật Hooke.

- Cân đồng hồ (hay còn gọi là cân đồng hồ lò xo).

- Cân đồng hồ hoạt động dựa trên sự biến dạng của lò xo, tạo trạng thái cân bằng khi lò xo chịu tác dụng lực nén hoặc kéo.

Bài tập tự luyện

Câu 1: Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là:

A. 50 N

B. 100 N.

C. 0 N.

D. 25 N

Câu 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22 cm. Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27 cm, cho biết độ cứng lò xo là 100 N/m. Độ lớn lực đàn hồi bằng:

A. 500 N.

B. 5 N.

C. 20 N.

D. 50 N.

Câu 3: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy khi cân bằng lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:

A. 1 cm.

B. 2 cm.

C. 3 cm.

D. 4 cm.

Câu 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi cân bằng lò xo có chiều dài 24 cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

A. 28 cm.

B. 48 cm.

C. 22 cm.

D. 40 cm.

Câu 5: Cho hai lò xo có độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lò xo k1 vật có khối lượng 2 kg thì khi cân bằng lò xo dãn 2 cm, khi treo vật có khối lượng 6 kg vào lò xo k2 thì khi cân bằng lò xo dãn 12 cm. Khi đó ta có:

A. k2 = 2k1.

B. k1 =3k2.

C. k1 = 2k2.

D. k1 = 4k2.

Câu 11: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

A. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.

B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.

C. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.

D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 12: Trong các lực sau, lực nào là lực đàn hồi?

A. Lực đẩy của dòng nước làm quay bánh xe nước.

B. Lực mà một đầu búa đóng vào một cái đinh.

C. Lực mà lò xo bút bi tác dụng vào ruột bút bi.

D. Lực mà một lực sĩ nâng một quả tạ.

Câu 13: Một quả nặng khối lượng m = 100 g được gắn vào một lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ trên được bố trí trên mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng α = 30o so với phương ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính độ biến dạng của lò xo khi quả nặng nằm cân bằng:

A. 1,5 cm.

B. 2 cm.

C. 2,5 cm.

D. 3 cm.

Câu 14: Treo một vật khối lượng 200 g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34 cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này lò xo dài 36 cm. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là:

A. 33 cm và 50 N/m.

B. 33 cm và 40 N/m.

C. 30 cm và 50 N/m.

D. 30 cm và 40 N/m.

Câu 15: Điều nào sau đây là sai?

A. Độ cứng của lò xo cũng được gọi là hệ số đàn hồi của lò xo.

B. Lò xo có độ cứng càng nhỏ càng khó biến dạng.

C. Độ cứng cho biết sự phụ thuộc tỉ lệ của độ biến dạng của lò xo vào lực gây ra sự biến dạng đó.

D. Độ cứng phụ thuộc hình dạng, kích thước lò xo và chất liệu làm lò xo.

Xem thêm các dạng bài tập hay khác:

30 bài tập về Động lượng (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài tập về công thức độ biến thiên động lượng (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài tập về Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài tập về Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!