30 Bài tập về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện (2024) có đáp án chi tiết nhất

Tổng hợp các dạng Bài tập về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Sinh học. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Sinh học, giải bài tập Sinh học tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

I. Lý thuyết

1. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK): là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

Ví dụ: khóc, cười…

- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK): là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

Ví dụ: đạp xe đạp, đá bóng, thấy đèn đỏ thì dừng lại, mùa đông đến mặc áo ấm...

2. Sự hình thành phản xạ có điều kiện

2.1. Hình thành phản xạ có điều kiện

* Thí nghiệm của Paplop: phản xạ tiết nước bọt đối với ánh sáng đèn hoặc kích thích bất kì

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

+ Bật đèn và không cho ăn → không tiết nước bọt (ánh sáng đèn là kích thích có điều kiện)

+ Cho ăn → tiết nước bọt khi nhìn thấy thức ăn (thức ăn là kích thích không điều kiện)

+ Vừa bật đèn vừa cho ăn → tiết nước bọt (lặp lại nhiều lần)

→ Chỉ bật đèn → tiết nước bọt → phản xạ tiết nước bọt với kích tích là ánh sáng đã được thiết lập.

* Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện

- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.

- Kích thích có điều kiện phải được tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. Quá trình kết hợp đó phải được lặp lại nhiều lần.

- Thực chất của việc hình thành phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ não lại với nhau.

2.2. Ức chế phản xạ có điều kiện

- Phải thường xuyên củng cố phản xạ có điều kiện đã được hình thành. Nếu không được củng cố thì phản xạ dần mất đi.

- Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện:

+ Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.

+ Hình thành các thói quen tập tính tốt.

3. So sánh các tình chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

Phản xạ không điều kiện Phản có xạ không điều kiện

- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện

- Bẩm sinh

- Bền vững

- Có tính di truyền, mang tính chủng loại

- Số lượng có hạn

- Cung phản xạ đơn giản

- Trung ương nằm ở vỏ não, tủy sống

- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện

- Được hình thành trong đời sống

- Dễ bị mất đi khi không củng cố

- Có tính cá thể, không di truyền

- Số lượng không hạn định

- Hình thành đường liên hệ tạm thời

- Trung ương nằm ở vỏ não

- Tuy phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có những điểm khác nhau, song lại có liên quan chặt chẽ với nhau:

+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện

+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào là:

A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện

B. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện

C. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn

D. Tất cả các phương án trên

Chọn đáp án: B

Ví dụ 2: Trong các phản xạ nào dưới đây, phản xạ có điều kiện là:

A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài

B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu

C. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn

D. Tất cả các phương án trên.

Chọn đáp án: D

Ví dụ 3: Đâu là một trong những tính chất của phản xạ không điều kiện?

A. Số lượng không hạn định

B. Bẩm sinh

C. Dễ mất khi không củng cố

D. Hình thành đường liên hệ tạm thời

Chọn đáp án: C

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Phản xạ có điều kiện là

A. phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

B. phản xạ có sẵn, sinh ra đã có, không cần phải học tập.

C. phản xạ được hình thành trong đời sống.

D. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

Câu 2: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?

A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm.

B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại.

C. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi.

D. Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt là phản xạ có điều kiện.

Câu 3: Phản xạ không điều kiện là

A. phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

B. phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

C. phản xạ sinh ra đã có, nhưng phải học tập mới biết được.

D. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

Câu 4: Buổi sáng nghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ của loại phản xạ nào?

A. Phản xạ không điều kiện.

B. Phản xạ có điều kiện.

C. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

D. Phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Buổi sáng nghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ của phản xạ có điều kiện.

Câu 5: Thí nghiệm về sự phản xạ có điều kiện do ai nghiên cứu?

A. Paplop.

B. Moocgan.

C. Lamac.

D. Menđen.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Thí nghiệm về sự phản xạ có điều kiện do Paplop nghiên cứu.

Câu 6: Phản xạ nào phải thường xuyên củng cố, nếu không củng cố sẽ mất do ức chế tắt dần?

A. Phản xạ không điều kiện.

B. Phản xạ có điều kiện.

C. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

D. Phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Phản xạ có điều kiện phải thường xuyên củng cố, nếu không củng cố sẽ mất do ức chế tắt dần.

Câu 7: Phản xạ không điều kiện có tính chất nào dưới đây?

A. Bẩm sinh.

B. Dễ mất khi không củng cố.

C. Số lượng không hạn định.

D. Hình thành đường liên hệ tạm thời.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Bẩm sinh là tính chất của phản xạ không điều kiện.

Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng?

A. Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện.

B. Phản xạ không điều kiện có cung phản xạ đơn giản.

C. Phản xạ có điều kiện trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.

D. Phản xạ có điều kiện có tính chất di truyền, mang tính chủng loại.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Phản xạ không điều kiện có tính chất di truyền, mang tính chủng loại.

Câu 9: Phản xạ có điều kiện có tính chất nào dưới đây?

A. Dễ mất khi không củng cố.

B. Số lượng không hạn định.

C. Hình thành đường liên hệ tạm thời.

D. Cả 3 đáp án trên.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Phản xạ có điều kiện có tính chất sau: dễ mất khi không củng cố, số lượng không hạn định, hình thành đường liên hệ tạm thời.

Câu 10: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?

A. Thí nghiệm của Paplop.

B. Vỗ tay thì cá ngoi lên.

C. Làm bài tập về nhà trước khi lên lớp.

D. Chạy nhanh thì tim đập mạnh.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Chạy nhanh thì tim đập mạnh là ví dụ của phản xạ không điều kiện.

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học hay khác:

30 Bài tập về Menden và di truyền học (2024) có đáp án chi tiết nhất

60 bài tập về di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (có đáp án năm 2024)

70 bài tập về ôn tập phần di truyền học (có đáp án năm 2024)

60 bài tập về di truyền y học (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về thường biến (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!