Bài tập về Lực và gia tốc
Lý thuyết
1. Liên hệ giữa gia tốc với lực và khối lượng
- Lực có thể làm thay đổi độ nhanh chậm hoặc hướng của chuyển động. Ta nói rằng lực có thể gây ra gia tốc cho vật.
- Ví dụ khảo sát: Sử dụng xe có khối lượng không đổi m = 0,334 (kg), thay đổi giá trị F của lực tác dụng lên xe và xác định giá trị a của gia tốc xe.
- Kết quả thí nghiệm:
- Ví dụ: Sử dụng xe có khối lượng khác nhau, kết quả đo giá trị a của gia tốc khi lực có giá trị như nhau ta được bảng:
- Kết quả thí nghiệm:
Kết luận:
- Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
- Một lực có độ lớn xác định gây ra cho các vật có khối lượng khác nhau các gia tốc có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của mỗi vật.
2. Đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn suất
- Mọi phép đo phải được thực hiện trên cùng một hệ đơn vị.
- Trong hệ SI có 7 đơn vị là đơn vị cơ bản.
- Các đơn vị khác đều có thể được biểu diễn qua các đơn vị cơ bản và được gọi là đơn vị dẫn xuất.
- Đơn vị dẫn xuất để đo một đại lượng được xác định bằng cách sử dụng định nghĩa hoặc biểu thức tính của đại lượng đó.
3. Định nghĩa đơn vị lực
- Một Niuton là độ lớn của một lực gây ra gia tốc 1m/s2 cho vật có khối lượng 1kg. Do đó 1N = 1kg. 1m/s2 = 1kg.m/s2
Bài tập tự luyện
Câu 1: Một niutơn là độ lớn của:
A. một lực gây ra gia tốc 10 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 kg.
B. một lực gây ra gia tốc 1 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 kg.
C. một lực gây ra gia tốc 10 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 g.
D. một lực gây ra gia tốc 1 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 g.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: F = m.a được dùng để định nghĩa đơn vị lực.
Trong đó: 1 N = 1 kg.1 m/s2 = 1 kg.m/s2
Do đó, một niutơn là độ lớn của một lực gây ra gia tốc 1 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 kg.
Câu 2: Sau khi chịu tác dụng của một lực có độ lớn 4 N, một vật đang đứng yên chuyển động với gia tốc là 5 m/s2. Khối lượng của vật đó là:
A. 9 kg.
B. 1 kg.
C. 20 kg.
D. 0,8 kg.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Vậy khối lượng của vật là 0,8 kg.
Câu 3: Lần lượt tác dụng các lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3a1 = 2a2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số là:
A. .
B. .
C. 3.
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Mà
Câu 4: Một xe đang đi với vận tốc 60 km/h thì hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 5m trước khi dừng lại. Độ lớn lực hãm phanh là bao nhiêu? Biết khối lượng xe là 90 kg.
A. - 540 N.
B. 540 N.
C. - 2500 N.
D. 2500 N.
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi đơn vị:
Gia tốc của xe là:
Giá trị lực hãm phanh là:
Vậy lực hãm phanh có độ lớn là 2500 N, dấu “ – ” thể hiện lực ngược chiều chuyển động, gây ra gia tốc ngược hướng với vận tốc.
Câu 5: Một chiếc xe có khối lượng 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm có độ lớn là 250 N. Quãng đường từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại hẳn là:
A. 14,45 m.
B. 20 m.
C. 10 m.
D. 30 m.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi đơn vị: 30,6 km/h = 8,5 m/s
Lực hãm gây ra gia tốc có độ lớn bằng 250 N nên có: F = - 250 N.
Gia tốc của xe là:
Quãng đường từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại hẳn là:
Câu 6: Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật?
A. Không thay đổi dù độ lớn của lực thay đổi.
B. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
C. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
D. Không xác định được.
Đáp án: C
Giải thích:
Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
Câu 7: Một lực có độ lớn xác định gây ra cho các vật có khối lượng khác nhau các gia tốc có độ lớn như thế nào?
A. Độ lớn như nhau.
B. Các gia tốc có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
C. Các gia tốc có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
D. Không xác định được.
Đáp án: B
Giải thích:
Một lực có độ lớn xác định gây ra cho các vật có khối lượng khác nhau các gia tốc có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng mỗi vật.
Câu 8: Một mẫu xe điện có thời gian tăng tốc trong thử nghiệm là từ 0 km/h đến 97 km/h trong 1,98 s. Hãy tính độ lớn của lực tạo ra gia tốc đó. Biết khối lượng xe là 2 tấn.
A. 27,26.103 N.
B. 27,26 N.
C. 97,97.103 N.
D. 97,97 N
Đáp án: A
Giải thích:
97 km/h ≈ 27 m/s
2 tấn = 2.103 kg
Gia tốc của xe là:
Độ lớn của lực tạo nên gia tốc đó là:
Câu 9: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là:
A. 2 m/s2.
B. 0,002 m/s2.
C. 0,5 m/s2.
D. 500 m/s2.
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi đơn vị: 500 g = 0,5 kg
Gia tốc mà quả bóng thu được là:
Câu 10: Đâu là đơn vị cơ bản của chiều dài trong hệ đo lường SI:
A. m.
B. inch.
C. Dặm.
D. Hải lí.
Đáp án: A
Giải thích:
Trong hệ đo lường SI, đơn vị cơ bản của chiều dài là m (mét).
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp luôn bằng hằng số
B. Vận tốc của vật luôn dương
C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian
D. Vận tốc biến đổi theo hàm bậc nhất của thời gian
Lời giải:
Chọn B
Câu 12: Gia tốc là một đại lượng:
A. Đại số, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc
B. Véctơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc
C. Vectơ, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động
D. Vectơ, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc
Lời giải:
Chọn B
Câu 13: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s thì vận tốc còn 54 km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?
A.55 s B. 50 s C. 45 s D. 40 s
Lời giải:
Đổi: 72 km/h = 20 m/s
54 km/h = 15m/s
Gia tốc:
Thời gian đến khi vật dừng hẳn:
Câu 14: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960 m. Khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc là bao nhiêu?
A.30 s B. 40 s C. 60 s D. 80 s
Lời giải:
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Quãng đường đi được:
⇒ 960 = 10t + (1/2).0,2.t2
⇒ t = 60 s (thỏa mãn) hoặc t = -160 s (loại)
Câu 15:Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 15 s, vật đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của vật là:
A.1 km/h B. 1 m/s C. 0, 13 m/s D. 0, 13 km/h
Lời giải:
Đổi 18 km/h = 5 m/s
Gia tốc:
Xem thêm các dạng bài tập hay và chi tiết khác:
30 bài tập về Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 bài tập về Tổng hợp và phân tích lực (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 bài tập về Tổng hợp và phân tích lực (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 bài tập về định luật II Newton (2024) có đáp án chi tiết nhất