30 Bài tập về Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu bài tập và tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Bài tập về Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

1. Lý thuyết và phương pháp giải

1.1 Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

a. Khái niệm

Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carban monoxide, carbon dioxide, muôi carbonate, cyanide, carbide,...). Các hợp chất của carbon với các nguyên tổ khác trong bảng tuần hoàn đã tạo nên hàng chục triệu hợp chất hữu cơ. Số lượng các chất hữu cơ mới vẫn đang tiếp tục tăng lên. 

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11 (ảnh 1)

b. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ 

- Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon, thường có hydrogen, oxygen, nitrogen, halogen, sulfur, phosphorus.... 

- Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử carbon không những có khả năng liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch carbon. 

- Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) và thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ. 

- Dễ chảy, kém bền với nhiệt nên dễ bị nhiệt phân huỷ. 

- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Để tăng tốc độ phản ứng thường cần đun nóng và có xúc tác.

1.2 Phân loại hợp chất hữu cơ

Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ có thể phân thành hai loại: 

+ Hydrocarbon: là những hợp chất được tạo thành chỉ từ hai nguyên tố carbon và hydrogen. Một số hydrocarbon tiêu biểu:

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11 (ảnh 2)

+ Dẫn xuất của hydrocarbon: Được tạo thành khi một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon thay thế bằng một hay nhiều nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,...). Dẫn xuất của hydrocarbon được phân thành nhiều loại:

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11 (ảnh 3)

1.3 Nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ

a. Khái niệm 

Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ. 

Ví dụ: Dimethyl ether (H3C–O–CH3 và ethanol (C2H5-OH) có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng có các tính chất khác nhau. 

b. Một số loại nhóm chức cơ bản

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11 (ảnh 4)

c. Phổ hồng ngoại và nhóm chức 

Phương pháp phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy, được viết tắt là IR) là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến đề nghiên cứu cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 

Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phố IR có thể dự đoán nhóm chức trong phân tử chất nghiên cứu.

Sơ đồ tư duy Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ – Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

1.4 Phương pháp giải

- Xác định loại hợp chất hữu cơ

-  Xác định nhóm chức

- Tính toán theo yêu cầu của đề bài

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Các chất thuộc loại hiđrocacbon là

A. CH4, C2H6, CCl4

B. C2H6O, C2H4O2

C. HCHO, CaC2, C4H8

D. CH4, C2H6, C6H6

Lời giải

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H: CH4, C2H6, C6H6

Đáp án: D

Ví dụ 2: Công thức cấu tạo cho biết:

A. tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố

B. thành phần của mỗi nguyên tố trong phân tử

C. số lượng nguyên tố trong mỗi nguyên tử

D. thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Lời giải

Công thức cấu tạo cho biết: thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Đáp án: D

Ví dụ 3: Số công thức cấu tạo của C4H10 là

A. 1                    B. 3

C. 2                    D. 4

Lời giải

có ∆ = 0 => HCHC no, mạch hở

Bài tập về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Đáp án: C

3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H

A. 3              B. 4

C. 5              D. 6

Lời giải

có ∆ = 1 => π = 1 (vì v = 0) => trong phân tử có 1 liên kết đôi

Bài tập về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Đáp án A

Bài 2: Chọn Bài đúng trong các Bài sau:

A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Lời giải

Bài đúng là: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ

Đáp án: C

Bài 3: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?

A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).

B. Màu sắc.

C. Độ tan trong nước.

D. Thành phần nguyên tố.

Lời giải

Dựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ.

Đáp án: D

Bài 4: Chất hữu cơ là:

A. hợp chất khó tan trong nước.

B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O

C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.

D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.

Lời giải

Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.

Đáp án: C

Bài 5: Dãy các chất sau là hiđrocacbon:

A. CH4, C2H2, C2H5Cl

B. C6H6, C3H4, HCHO

C. C2H2, C2H5OH, C6H12

D. C3H8, C3H4, C3H6

Lời giải

Dãy các chất sau là hiđrocacbon là: C3H8, C3H4, C3H6

Đáp án: D

Bài 6: Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:

A. 2,1,2

B. 4,1,2

C. 6,1,2

D. 4,2,2

Lời giải

Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là: 4,1,2

Đáp án: B

Bài 7: Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?

A. C3H8;  C2H2.

B. C3H8;  C4H10

C. C4H10; C2H2

D. C4H10; C6H6(benzen)

Lời giải

Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8;  C4H10

Đáp án: B

Bài 8: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

 A. cacbon

 B. hiđro

 C. oxi

 D. nitơ.

Đáp án: A

Bài 9: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ ?

 A. CH3Cl

 B. CH4

 C. CO

 D. CH3COONa.

Đáp án: C

Bài 10: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

 A. CH4, C2H6, CO.

 B. C6H6, CH4, C2H5OH.

 C. CH4, C2H2, CO2.

 D. C2H2, C2H6O, BaCO3.

Đáp án: B

Bài 11: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?

 A. C2H6, C4H10, CH4.

 B. CH4, C2H2, C3H7Cl.

 C. C2H4, CH4, C2H5Br.

 D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Đáp án: A

Bài 12: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

 A. C2H6O, C2H4, C2H2.

 B. C2H4, C3H7Cl, CH4O.

 C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.

 D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Đáp án: C

Bài 13: Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có

 A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.

 B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.

 C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.

 D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.

Đáp án: D

3 hợp chất hữu cơ: CH4; C2H6; C2H5ONa.

2 hợp chất vô cơ: CO; K2CO3.

Câu 14: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

A. cacbon                       B. hiđro                          C. oxi                   D. nitơ.

Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ ?

A. CaO                          B. CH4                            C. CO                   D. Na2CO3.

Câu 16: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết

A. cộng hóa trị               B. ion                   C. kim loại                     D. hiđro.

Câu 17: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là

A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

B. nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.

D. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

Câu 18: Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là

A. Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. Xác định phân tử khối của chất hữu cơ.

D. Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

Câu 19: Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ.

A. xác định nhiệt độ sôi của chất hữu cơ.

B. xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

C. xác định cấu tạo của chất hữu cơ.

D. xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

Câu 20: Chất nào sau đây là hiđrocacbon ?

A. CH2O                        B. C2H5Br                      C. C6H6              D. CH3COOH.

Câu 21: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A. CH4                            B. C2H6                  C. C6H6        D. C3H6Br.

Câu 22 : Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O?

A. CuCl2 khan, dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4 khan.

C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4.

D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan

Câu 23: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế ? 

A. CH2=CH2  + Br2  →  CH2BrCH2Br.       

B. C2H6  +  2Cl2Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 đại cương về hóa học hữu cơ có lời giải C2H4Cl2  + 2HCl.

C. C6H6  + BrTrắc nghiệm lý thuyết Chương 4 đại cương về hóa học hữu cơ có lời giải C6H5Br   +   HBr.     

D. C2H6O+ HBr Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 đại cương về hóa học hữu cơ có lời giải C2H5Br   +  H2O.

Câu 25: Cho phản ứng CH ≡ CH + CH3COOH Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 đại cương về hóa học hữu cơ có lời giải CH3COOCH=CH2 

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng

A. cộng.                         B. thế.                       C. tách.                               D. oxi hóa khử.

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 đại cương về hóa học hữu cơ có lời giải

Câu 26: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với heli bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là

A. CH2Cl.                      B. C2H4Cl2.               C. C2H6Cl.                D. C3H9Cl3.

Câu 27: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. dễ bay hơi, khó cháy.

6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

A. 4, 5, 6.                    B. 1, 2, 3.                       C. 1, 3, 5.                       D. 2, 4, 6.

Câu 28: Đồng phân là hiện tượng

A. các hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

B. các hợp chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2

C. các hợp chất có công thức cấu tạo khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

D. các hợp chất có chứa cùng một loại nhóm chức.

Câu 29: Cho phân tử sau: CH2=CH-CH2-CH=CH-CH(CH3)2. Tổng số liên kết π và liên kết σ có trong phân tử trên lần lượt là

A. 2 π và 20 σ.               B. 2 π và 19 σ.          C. 2 π và 21 σ.          D. 2 π và 22 σ.

Câu 30: Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?

A. Không bền ở nhiệt độ cao.

B. Khả năng phản ứng hóa học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

Xem thêm các dạng  bài tập hay khác:

500 Bài tập Hóa 11 Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ (có đáp án năm 2023)

30 Bài tập về hệ thống hóa về hiđrocacbon (2024) có đáp án chi tiết nhất

50 Bài tập phản ứng hữu cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

70 Bài tập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

60 Bài tập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!