Bài tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Kiến thức cần nhớ
Công thức đơn giản nhất
1. Định nghĩa
- Là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phần tử.
Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của etilen CH2, của glucozơ CH2O.
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
- Xét hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có dạng CxHyOz.
- Để lập công thức đơn giản nhất ta tìm tỉ lệ sau:
- Sau đó biến đổi thành tỉ lệ tối giản.
Công thức phân tử
1. Định nghĩa
- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- Thí dụ: Công thức phân tử của rượu etylic là C2H6O.
⇒ Từ công thức phân tử, ta thấy: phân tử rượu etylic tạo bởi 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
- Số nguyên tử của các nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O. Công thức phân tử là C2H4O2.
- Trong nhiều trường hợp, công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử.
Thí dụ: Metan có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất trùng nhau: CH4.
- Một số chất có công thức phân tử khác nhau, nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
Thí dụ: Axetilen C2H2 và benzen C6H6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH.
3. Thiết lập công thức phân tử
a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
Xét sơ đồ:
Ta có tỉ lệ:
b) Thông qua công thức đơn giản nhất
- Từ công thức đơn giản nhất ta có công thức phân tử là (công thức đơn giản nhất)n.
- Để xác định giá trị n, ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.
c) Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy
Xét phản ứng cháy chất X (CxHyOz):
Ta có:;
Các dạng bài tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Dạng 1: Lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
Dạng 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bài toán 1: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố
Phương pháp giải
Cho chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyOzNt (x, y, z, t N*).
Ta có:
Bài toán 2: Lập công thức phân tử thông qua công thức đơn giản nhất
Phương pháp giải
Bước 1: Lập công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của hợp chất.
Bước 2: Đặt CTPT = (CTĐGN)n (n N*).
Ta có: n.MCTĐGN = M
(Trong đó M là khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ)
Bước 3: Tìm n Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
Bài toán 3: Lập công thức phân tử của hợp chất trực tiếp theo lượng sản phẩm cháy
Phương pháp giải
Bước 1: Tính số mol các chất theo dữ kiện bài toán.
Bước 2: Xác định được thành phần nguyên tố trong hợp chất, riêng đối với nguyên tố oxi có những trường hợp ta không thể xác định chính xác trong hợp chất cần tìm có oxi hay không, trong những trường hợp như vậy ta giả sử là hợp chất có oxi.
Bước 3: Đặt công thức phân tử của hợp chất là
Cách 1: Lập phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Cách 2: Dùng định luật bảo toàn nguyên tố:
- x = Số C =
- y = Số H =
- t = Số N =
- z = Số O =
Bài tập tự luyện
1. Bài tập vận dụng
Bài 1. Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau:
a) %C = 70,94%, %H = 6,40%, %N = 6,90%, còn lại là oxi.
b) %C = 65,92%, %H = 7,75%, còn lại là oxi.
Đáp án hướng dẫn giải
a) CxHyOz
%O = 100% – ( 70,94 + 6,4 + 6,9) = 15,76%
Ta có x : y : z : t = 70,94/12/: 6,4/1:15,76/16:6,9/14 =5,91 : 6,40 : 0,99 : 0,49 = 12 : 13 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất: C12H13O2N
b) CxHyOz
%O = 100% – (65,92 + 7,75) = 26,33%
Ta có x : y : z = 65,92/12:7,75/1:26,33/16= 5,49 : 7,75 : 1,65 = 10 : 14 : 3
Công thức đơn giản nhất: C10H14O3
Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxi.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X
b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Công thức phân tử của X là CxHyOz
Xét tỉ lệ x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 2 : 3: 1
X là công thức đơn giản nhất là C2H3O → CTPT của X có dạng (C2H3O)n
MX = 28.3,07 = 86,00 (g/mol)
⇒ 43n = 86 nên n = 2.
CTPT của X:C4H6O2
Bài 3. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enatol.
Đáp án hướng dẫn giải
%O = 100% - 81,08% - 8,1% = 10, 82%
x : y : z = 81,08/12:8,1/1: 10,82/16 = 6,76: 8,1: 0,676
=> Công thức đơn giản nhất là C10H12O
=> (C10H12O)n = 148 => n = 1
=> CTPT: C10H12O
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức đơn giản nhất của A.
c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.
Đáp án hướng dẫn giải
nCO2 = 6,72/22,4= 0,3 mol;
nH2O = 5,4/18=0,3mol
Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O.
Bảo toàn nguyên tố C, H ta có
nC(A) = nCO2 = 0,3 mol
nH(A) = 2nH2O = 0,6 mol
Ta có:
mO = mA−mC−mH = 9 − 0,3.12 − 0,6.1 = 4,8 gam
→ nO = 4,8/16 = 0,3 mol
Thành phần phần trăm các nguyên tố trong A là:
%C = (0,3.12/9).100% = 40%
%H = (0,6.1/9).100% = 6,67%
%O = (4,8/9).100% = 53,33%
b.
Ta có: nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất của A là: CH2O
c.
Công thức phân tử của A có dạng: (CH2O)n
Ta có: dA/O2 = 1,875 →MA= 1,875.32 = 60
→(12 + 2 + 16).n = 16 → n = 2
Vậy công thức phân tử của A là: C2H4O2
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có
nC= nCO2 = 0,25 => %C = 0,25 . 12/5,75 = 52,17%
nH= 2nH2O = 0,75 => %H = 0,75 .1/5,75 = 13,04%
=> %O = 100% -%H - %C = 34,79%
nO= ( mX - mC - mH )/16 = 0,125
X là CxHyOz
=> x : y : z = nC : nH : nO = 0,25 : 0,75 : 0,125 = 2 : 6 : 1
Công thức đơn giản nhất: C2H6O
Công thức phân tử: (C2H6O )n
=> MX = 46n = 23,2
=> n = 1
Công thức hóa học X là C2H60
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,80 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong Y.
b) Lập công thức đơn giản nhất của Y.
c) Tìm công thức phân tử của Y. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí oxi bằng 5,625.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Y + O2 → CO2 + H2O
Ta có
nCO2 = 1,344/22,4= 0,06 (mol) --> nC = 0,06 (mol)
→ mC = 0,06.12 = 0,72 (g)
nH2O =1,08/18=0,06 (mol) --> nH= 0,12 (mol)
→mH = 0,12 (g)
%C = 0,7/21,8.100% = 40%
%H = 0,1/21,8.100% = 6,67%
%O = 53,33%
b) mO= 1,8 − 0,72 − 0,12 = 0,96 (g)
nO = 0,96/16 = 0,06 mol
nC:nH:nO= 0,06 0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất: CH2O
c) MY = 5,625.32 = 180
(CH2O)n = 180-->n = 6
--> Công thức hóa học: C6H12O6
Bài 7. Oxy hóa hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO2 và 3,6 g nước.
a) Xác định khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Tính % theo khối lượng các nguyên tố
Hướng dẫn giải chi tiết
a)
mC/(CO2)= 6,6.12/44 =1,8 (g)
mH/(H2O)= 3,6.2/18 = 0,4 (g)
=> mC + mH= 1,8 + 0,4 = 2,2(g)
=> A chứa O (và Vì A là hợp chất hữu cơ) mO = 3 - 2,2 = 0,8(g)
b)
%C =1,8/3.100% = 60%
%H = 0,4/3.100% = 13,33%
%O = 26,67%
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A.
Hướng dẫn giải chi tiết
Giải thích các bước giải:
Ta có: mbình tăng = mH2O⇒ nH2O= 3,6/18 = 0,2 (mol)
n↓= nCO2= 30/100 = 0,3 (mol)
+) 5,2 gam A có nA= nO2= 1,6/32 = 0,05 (mol)
⇒MA = 10,4/0,1= 104
Bảo toàn khối lượng: nO2 = (3,6 + 0,3.44 − 10,4)/32 = 0,2 (mol)
Bảo toàn Oxi: nO trong A= 0,2 + 0,3.2 − 0,2.2 = 0,4 (mol)
Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C; 0,2 mol H2O ⇒ có 0,4 mol H; 0,4 mol O.
⇒ A là C3H4O4
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g đồng thời trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57g. Tỷ khối hơi của A so với hidro là 43. Tìm CTPT của A.
Hướng dẫn giải chi tiết
Đổi 35ml = 0,035lít
nKOH = 0,035.1 = 0,035 mol
Gọi công thức của chất hữu cơ A là: CxHyOz
Gọi xx là số mol của KHCO3; y là số mol của K2CO3
Phương trình hóa học
KOH + CO2 → KHCO3 (1)
x x x (mol)
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2)
2y y y (mol)
Theo phương trình, ta có:
nKOH (1) = nKHCO3 = x (mol)
nKOH(2) = 2.nK2CO3= 2.y (mol)
nKOH = nKOH(1) + nKOH (2) = x + 2y = 0,035 mol
⇔ x+2y=0,035 (3)
Theo đề bài, ta có:
100x + 138y = 2,57g (4)
Từ (3) và (4) ⇒ x = 0,005 mol; y = 0,15mol
Ta có:
nCO2(1) = nKHCO3= x (mol)
nCO2(2)= nK2CO3= y (mol)
nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2)
nCO2 =nC = x + y = 0,005 + 0,015 = 0,02 mol
Khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g
⇔ mbình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ MH2O = 0,15 − mCO2 = 0,15 − 0,02.44 = 0,27 g
nH2O = nH2O= 0,27/18 = 0,015mol
nH= 2.0,015 = 0,03 mol
Từ CTCT của A ⇒ x: y = 0,02:0,03 = 2: 3
⇒ CTCT đơn giản của A là: (C2H3Oz)n
Ta lại có:
MA= 43.2 = 86g/mol
⇔ (12.2 + 1.3 + 16.z).n = 86 ⇔ (27+16z).n=86
Biện luận ta được
Vậy CTPT của A là C4H6O2
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
mbình 1 tăng= mH2O = 3,6 gam
=> nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)
=> nH = 2nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố "C": nCO2 = nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 (mol) => nC= nCO2 = 0,3 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mO (Y) = mY - mC - mH = 10,4 - 0,3.12 - 0,4.1 = 6,4 gam
=> nO(Y) = 6,4 : 16 = 0,4 (mol)
Đặt công thức phân tử của X: CxHyOz (đk: x, y, z, nguyên dương)
Ta có: x: y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3: 4: 4
=> Công thức phân tử Y có dạng: (C3H4O4)n
Kết hợp với đáp án => n = 1 thỏa mãn => Công thức phân tử Y: C3H4O4
2. Bài tập tự luyện có hướng dẫn
(Xem thêm trong file dưới)
Xem thêm các dạng bài tập và câu hỏi liên quan khác:
500 Bài tập Hóa 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol (có đáp án)
500 Bài tập Hóa 11 Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic (có đáp án)
500 Bài tập Hóa 11 Chương 6: Hiđrocacbon không no (có đáp án)