30 bài tập về Động lượng và năng lượng trong va chạm (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu bài tập và tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 10: Động lượng và năng lượng trong va chạm sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Động lượng và năng lượng trong va chạm

Lý thuyết

1. Đánh giá động lượng và năng lượng của vật va chạm bằng dụng cụ thực hành

- Để xác định động lượng và năng lượng của các vật trước và sau va chạm, trong trường hợp thế năng của chúng không đổi, ta chỉ cần xác định tốc độ của các vật trước và sau khi va chạm.

Bộ dụng cụ thí nghiệm kiểm chứng

a. Đánh giá động lượng của hai xe trước và sau va chạm.

- Trong va chạm động lượng của mỗi xe đều thay đổi.

- Tổng động lượng của hệ hai xe được bảo toàn.

b. Sự thay đổi năng lượng trong va chạm giữa hai xe.

- Trong va chạm, động lượng và cơ năng của hệ được bảo toàn thì loại va chạm này được gọi là va chạm hoàn toàn đàn hồi.

Một trường hợp va chạm đàn hồi

- Trong va chạm, giữa các vật mà sau đó các vật dính vào nhau, động năng của hệ giảm so với trước va chạm. Va chạm giữa các vật như vậy gọi là va chạm hoàn toàn mềm. Trong trường hợp này cơ năng của hệ không bảo toàn

Các trường hợp của va chạm mềm

2. Một số hiện tượng va chạm trong thực tiễn

- Đối với đa số các trường hợp va chạm thường gặp trong thực tế, sự hao hụt của động năng thường làm biến dạng các vật.

Hai xe va chạm với nhau

Túi khí và dây đai an toàn bảo vệ người ngồi trong ô tô

Bài tập tự luyện

Câu 1: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Tỉ số m1m2 bằng:

A. 1,3.

B. 0,5.

C. 0,6.

D. 0,7.

Câu 2: Một xe chở cát có khối lượng M = 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ có khối lượng m = 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe bằng:

A. 1,3 m/s.

B. 0,5 m/s.

C. 0,6 m/s.

D. 0,7 m/s.

Câu 3: Hai xe lăn có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược hướng nhau với tốc độ tương ứng 2 m/s và 0,8 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m1. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Giá trị của v là:

A. -0,43 m/s.

B. 0,43 m/s.

C. 0,67 m/s.

D. -0,67 m/s.

Câu 4: Một khẩu súng nằm ngang khối lượng ms = 5 kg, bắn một viên đạn khối lượng mđ = 10 g. Vận tốc viên đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Độ lớn vận tốc của súng sau khi bắn bằng:

A. 12 m/s.

B. 6 m/s.

C. 1,2 m/s.

D. 60 m/s.

Câu 5: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 1000 m/s. Động lượng mảnh thứ hai có được là:

A. độ lớn 707 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương thẳng đứng một góc α = 60°.

B. độ lớn 500 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương thẳng đứng một góc α = 60°.

C. độ lớn 500 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương thẳng đứng một góc α = 45°.

D. độ lớn 707 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương thẳng đứng một góc α = 45°.

Câu 11: Trên phương Ox ngang, bắn một hòn bi thép với tốc độ v1 vào một hòn bi thủy tinh đang nằm yên. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thủy tinh có tốc độ gấp 3 lần tốc độ của bi thép. Biết khối lượng của bi thép bằng 3 lần khối lượng bi thủy tinh. Bỏ qua mọi lực cản. Tốc độ của bi thép sau va chạm là:

A. 0,5v1.

B. 1,5v1.

C. 3v1.

D. 2,5v1.

Câu 12: Một người nặng 50 kg đang chạy với vận tốc 3 m/s thì nhảy lên một xe đẩy nặng 150 kg đang chạy trên đường ngang song song với người với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của xe ngay sau khi người nhảy lên trong trường hợp xe chạy cùng chiều với người có độ lớn là:

A. 2,5 m/s.

B. 2,25 m/s.

C. 0,75 m/s.

D. 1,25 m/s.

Câu 13: Chuyển động bằng phản lực tuân theo định luật nào:

A. Định luật I Newton.

B. Định luật II Newton.

C. Định luật III Newton.

D. Định luật bảo toàn động lượng.

Câu 14: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu:

A. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn.

B. Động lượng của một kín có độ lớn không đổi.

C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn

D. Động lượng là đại lượng bảo toàn.

Câu 15: Hai viên bi có khối lượng m1 = 3 kg và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 1 m/s, v2 = 2 m/s. Coi va chạm của hai viên bi là hoàn toàn đàn hồi. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của viên bi 1. Vận tốc ngay sau va chạm của viên bi 1 và viên bi 2 lần lượt là

A. v1' = 1,8 m/s và v2' = –1,4 m/s. 

B. v1' = −1,4 m/s và v2' =1,6 m/s.

C. v1' = 1,8 m/s và v2' = 1,6 m/s.

D. v1' = – 1,4 m/s và v2' = – 1,6 m/s.

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:
30 bài tập về cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài tập về công thức độ biến thiên động lượng (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài viết về Động năng và thế năng (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 bài tập về Hiệu suất (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 bài tập về Động lượng (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!