30 bài tập về công suất và hiệu suất (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết gồm bài tập và phương pháp giải Vật lí: công suất và hiệu suất hay, chi tiết cùng với bài tập chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật lí 10. Mời các bạn đón xem.

Bài tập về công suất và hiệu suất

I. Lý thuyết

1. Công suất

Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công cho lực, được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Công thức: P=At

Trong đó: P là công suất (W)

A là công cơ học (J)

t là thời gian thực hiện công (s)

Lưu ý:

+ Một số đợn vị thông dụng khác được sử dụng trong kĩ thuật là mã lực (HP):

1HP=746 W

+ Các bội số thường được sử dụng trong đơn vị công suất là kW và MW

1kW = 103 W; 1MW = 106 W

2. Hiệu suất

- Hiệu suất của động cơ H là tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ, đặc trưng cho hiệu quả làm việc của động cơ

- Công thức: H=P'P.100%

Khi đó P=P-P' là công suất hao phí của động cơ

 Trong đó:

P' : là công suất có ích (W)

P: là công suất toàn phần của động cơ (W)

- Ngoài ra hiệu suất còn được tính theo công thức:H=A'A.100%

Khi đó A=A-A' là công hao phí của động cơ

Trong đó: A' :là công có ích (đã loại bỏ công cản) (J)

A : là công toàn phần (J)

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Một máy bay khối lượng 3000 kg khi cất cánh phải mất 80 s để bay lên tới độ cao 1500 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Công suất của động cơ máy bay gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 650 kW.

B. 560 kW.

C. 551 kW.

D. 720 kW.

Đáp án đúng là: C.

P=At=m.g.ht=3000.9,8.150080=551250W

Câu 2: Một máy công suất 1500 W, nâng một vật khối lượng 100 kg lên độ cao 36 m trong vòng 45 s. Lấy g = 10m/s2. Hiệu suất của máy là

A. 5,3%.

B. 48%.

C. 53%.

D. 65%.

Đáp án đúng là: C.

Hiệu suất: H=A'A=m.g.hPtp.t=100.10.361500.45=0,533

Câu 3: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó.

A. 20 s.

B. 30 s.

C. 15 s.

D. 25 s.

Đáp án đúng là: A.

P=Att=AP=m.g.hP=1000.10.3015.103=20s

Câu 4: Một máy bơm nước mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Khối lượng riêng của nước 1 kg/lít. Lấy g = 10m/s2. Nếu hiệu suất của máy bơm chỉ là 75 % thì công suất máy bơm bằng?

A. 1500 W.

B. 1200 W.

C. 1800 W.

D. 2000 W.

Đáp án đúng là: D.

- Công có ích thực hiện trong 1 phút là

A'=m.g.h=900.10.10=90000J

- Công suất có ích là P'=A't=9000060=1500W

- Công suất toàn phần của máy bơm là:

P=P'H=15000,75=2000W

Câu 5: Một máy bơm nước, nếu tổn hao quá trình bơm là không đáng kể thì mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là 70% nên khối lượng nước bơm lên sau nửa giờ là

A. 15600 kg.

B. 12800 kg.

C. 18900 kg.

D. 23000 kg.

Đáp án đúng là: C.

Đổi: nửa giờ = 30 phút.

- Khối lượng nước bơm được khi không có tổn hao là

m0=900.30=27000kg

- Khối lượng nước bơm được khi hiệu suất máy bơm là 70%

m=0,7.m0=0,7.27000=18900kg

Câu 6: Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc có độ lớn v theo hướng của F. Công suất của lực F là

A. F.v.t

B. F.v

C. F.t

D. F.v2

Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì, P=At=F.dt=F.v

Câu 7: Công suất được xác định bằng

A. giá trị công có khả năng thực hiện.

B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

C. công thực hiện trên đơn vị độ dài.

D. tích của công và thời gian thực hiện công.

Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì P=At

Câu 8. Một thùng hàng có khối lượng 30kg được đẩy lên một con dốc cao 2m bằng một động cơ băng chuyền. Hiệu suất của động cơ là bao nhiêu? biết rằng trong cả quá trình vận chuyện, động cơ cần sử dụng năng lượng tổng là 5000 (J). Lấy g=9,8m/s2

Lời giải:

Công có ích khi thực hiện đẩy thùng hàng lên đỉnh dốc là:

A=m.g.h

Hiệu suất của động cơ băng chuyền trong quá trình vận chuyển này được xác định từ công thức:

H=A'A.100%=30.9,8.25000.100%=12%

Câu 9. Trong mỗi giấy, một tấm pin mặt trời có thể hấp thụ 750 (J) năng lượng ánh sáng, nhưng nó chỉ có thể chuyển hóa thành 120 (J) năng lượng điện. Hiệu suất của tấm pin này là bao nhiêu?

Lời giải:

Hiệu suất của tấm pin này là

H=A'A.100%=120755.100%16%

Câu 10. Máy nâng chuyên dụng có công suất không đổi P=2kW được sử dụng để vận chuyển các thùng hàng nặng lên độ cao 4m so với mặt đất. Giả sử vật được nâng lên với tốc độ không đổi. Hãy so sánh tốc độ nâng của vật và thời gian nâng trong hai trường hợp: vật nặng 500kg và vật nặng 1000kg. Lấy gia tốc trọng trường g=9,8m/s2.

Lời giải:

Do vật được nâng với tốc độ không đổi nên lực do xe nâng có độ lớn bằng với trọng lượng của vật:

F=m.g

Ta cần xác định được tốc độ nâng vật nhờ áp dụng công thức

P=F.vv=PF

Thời gian để nâng vật lên độ cao h là

t=AP=F.hP=m.g.hP

Với m1=500kg, ta có v10,41 (m/s), t1=9,8(s)

Với m2=1000kg, ta có: v20,2(m/s), t2=19,6(s)

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

30 Bài tập về Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng (2024) có đáp án chi tiết nhất 

Công thức Vật Lí 10 chương Năng lượng, Công, Công suất(2024) hay, đầy đủ 

30 bài tập về Hiệu suất (2024) có đáp án chi tiết nhất 

Công thức Vật Lí 10 chương Biến dạng của vật rắn, Áp suất chất lỏng (2024) hay,đầy đủ nhất 

30 bài tập về công thức tính thế năng đàn hồi (2024) có đáp án chi tiết nhất 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!