20 Bài tập về vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại Hóa học 12. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học 12, giải bài tập Hóa học 12 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Kiến thức cần nhớ

1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

Các nguyên tố hóa học được phân thành kim loại và phi kim. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố kim loại có mặt ở:

- Nhóm IA (trừ hiđro), nhóm IIA: các kim loại này là những nguyên tố s.
- Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA: các kim loại này là những nguyên tố p.
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB): các kim loại chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d.
- Họ lantan và actini (xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng): các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f.

Lý thuyết Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn

2. Cấu tạo của kim loại

2.1. Cấu tạo nguyên tử

Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

Ví dụ:

+ Na: [Ne]3s1 có 1electron ở lớp ngoài cùng.

+ Mg: [Ne]3s2 có 2 electron ở lớp ngoài cùng. 

+ Al: [Ne]3s23p1 có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.

Ví dụ xét với chu kì 3:

Nguyên tử

11Na

12Mg

13Al

14Si

15P

16S

17Cl

rnt

0,157

0,136

0,125

0,117

0,110

0,104

0,099

2.2. Cấu tạo tinh thể

- Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn, có cấu tạo tinh thể.

- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng của tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

- Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là: lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương.

a) Mạng tinh thể lục phương

- Đặc điểm: Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác đứng và ba nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục giác.

Lý thuyết Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Mạng tinh thể lục phương

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiểm 74%, còn lại 26% là không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Be, Mg, Zn …

b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện

- Đặc điểm: Các nguyên tử và ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương.

Lý thuyết Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Mạng tinh thể lập phương tâm diện

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiểm 74%, còn lại 26% là không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Cu, Ag, Au, Al …

c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối

- Đặc điểm: Các nguyên tử và ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương.

Lý thuyết Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Mạng tinh thể lập phương tâm khối

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là các không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Li, Na, K, V, Mo …

2.3. Liên kết kim loại

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

Bài tập tự luyện

Bài 1: X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:

A. Be và Mg.

B. Mg và Ca.

C. Ca và Sr.

D. Sr và Ba.

Đáp án: B

Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R

RCO3 + H+ → R2+ + CO2 + H2O

nRCO3 = nCO2 = 0,3 mol = 28,4/(R + 60)

R = 34,6 ⇒ 2 Kim loại là: Mg(24); Ca(40)

Bài 2: Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là

A. 4,90 gam

B. 5,71 gam

C. 5,15 gam

D. 5,13 gam

Đáp án: D

nH2 = 2nHCl = nCl- = 0,06 mol

mmuối = mKL + mCl- = 3 + 0,06. 35,5 = 5,13g

Bài 3: Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. Na < Mg < Al < Si

B. Si < Al < Mg < Na

C. Si < Mg < Al < Na

D. Al < Na < Si < Mg

Đáp án: A

Độ âm điện tăng → tính khử giảm

Bài 4: Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. B < Be < Li < Na

B. Na < Li < Be < B

C. Li < Be < B < Na

D. Be < Li < Na < B

Đáp án: A

Bài 5: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:

A. Al, Mg, Na, K .

B. Mg, Al, Na, K.

C. K, Na, Mg, Al.

D. Na, K, Mg,Al.

Đáp án: A

Bài 6: R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là:

A. Na

B. K

C. Rb

D. Cs

Đáp án: D

ta có nHCl = 0,2 mol

Xét các phản ứng:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Trong 28,9 gam chất rắn bao gồm ROH và RCl ⇒ 28,9 = mR+ + mCl- + mOH-

nCl- = nHCl = 0,2 mol; mR = 17,55 gam

nOH- = 0,25 mol

nR = 0,45 mol và MR = 39 ⇒ R là kim loại K

Bài 7: Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:

A. Na

B. Ca

C.Fe 

D.Al

Đáp án: B

Đặt công thức của oxit kim loại là MOx

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Lập bảng

X

1/2

1

4/3

3/2

M

20

40

53,33

60

Vậy kim loại M là Ca, oxit tạo thành là CaO

Bài 8: Một viên bi sắt có đường kính 2cm ngập trong một cốc chứa 100ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phí, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3)là:

A. 0,56cm

B. 0,84cm

C.0,78cm

D.0,97cm

Đáp án: D

Số mol H+ là 0,1 mol

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Khối lượng sắt bị tan là: 2,8 gam

Vậy thể tích sắt bị mất đi:

 

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Thể tích ban đầu của viên bi:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Vậy thể tích của viên bi sắt còn lại sau phản ứng là: V2 = V1 – V = 3,83 cm3

Bán kính viên bi còn lại:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 9: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

A. Nguyên tố s

B. Nguyên tố p

C. Nguyên tố d và nguyên tố f.

D. Nguyên tố s và nguyên tố p

Đáp án: D

Bài 10: Cho nguyên tố có kí hiệu là 12X. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

A. Nhóm IIA, chu kì 3

B. Nhóm IA, chu kì 3

C. Nhóm IIIA, chu kì 2

D. Nhóm IA, chu kì 2

Đáp án: A

Bài 11: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại tăng dần.

B. Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng,

C. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim trong cùng chu kì.

D. Đa số các kim loại đều có cấu tạo tinh thể.

Đáp án: A

Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại giảm dần

Bài 12: Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :

(1) X có 6 e hoá trị yà là nguyên tố kim loại.

(2) X là một nguyên tố nhóm d.

(3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

(4) Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 1.

B. 2. 

C. 3.

D. 4.

Đáp án: C

Cấu hình e của nguyên tố này là: 1s22s22p63s23p63d54s1

Các phát biểu 1,2,3 đúng

Bài 13: Xét 2 nguyên tố ở vị trí 19 và 29 trong bảng tuần hoàn. Kết luận nào sau đây là sai ?

A. Hai nguyên tố này cùng là kim loại.

B. Hai nguyên tố này thuộc cùng một chu’kì.

C. Hai nguyên tố này có cùng số e lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản.

D. Hai nguyên tố này cùng là nguyên tố s.

Đáp án: D

Nguyên tố ở vị trí 19 có cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1 : là nguyên tố thuộc nhóm s

Nguyên tố ở vị trí 29 có cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1 : là nguyên tố thuộc nhóm d

Bài 14: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là ls22s22p63s2, ls22s22p63s23p64s1, ls22s22p63s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?

A. Y < Z < X.

B. X < Z < Y.

C. X ≤ Y ≤ Z.

D. Z < X < Y.

Đáp án: B

X và Z cùng chu kì, ZX > ZZ nên tính kim loại của X < Z

Y và Z cùng nhóm IA; ZY > ZZ nên tính kim loại của Y > Z

Suy ra tính kim loại: X < Z < Y

Bài 15: Kết luận nào sau đây sai?

A. Các nguyên tố nhóm A có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 đều là các kim loại.

B. Nguyên tố có Z = 19 có bán kính lớn hơn nguyên tố có Z = 11

C. Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất trong số các kim loại kiềm

D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại

Đáp án: A

he có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s2 và là khí hiếm

Xem thêm các dạng bài tập hay khác

Tính chất hóa học của rượu Etylic (ancol etylic hoặc etanol) chi tiết nhất (2024)

1000 Bài tập hóa 12 Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng (có đáp án)

1000 Bài tập hóa 12 Chương 5: Đại cương về kim loại (có đáp án)

1000 Bài tập hóa 12 Chương 1: Este - Lipit (có đáp án)

70 Bài tập về Crom và hợp chất của Crom (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!