Giải VTH KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ
1. Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch?
…………………………………………………………………………………………….
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết?
…………………………………………………………………………………………….
Chỉ ra các chất tan, dung môi trong dung dịch thu được.
…………………………………………………………………………………………….
2. Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.
…………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
1.
- Cốc (1) và cốc (2) chứa dung dịch.
- Dấu hiệu nhận biết: Do hai cốc này là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
- Chỉ ra các chất tan, dung môi trong dung dịch thu được:
Cốc (1): chất tan là muối ăn; dung môi là nước;
Cốc (2): chất tan là copper(II) sulfate; dung môi là nước.
2. Phần dung dịch ở cốc (4) là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng. Do ở điều kiện này dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan được nữa.
Lời giải:
Cho dần dần sodium carbonate (Na2CO3) vào cốc chứa một lượng nước xác định (giả sử 200 mL). Khuấy đều cho đến khi Na2CO3 không thể hoà tan thêm được nữa. Tách bỏ chất rắn không tan, ta thu được dung dịch bão hoà.
Lời giải:
Áp dụng công thức:
Trong đó: mnước= 20 gam; mct= 12 – 5 = 7 gam.
Vậy (g/100 g nước).
Lời giải:
Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 oC là:
(g/ 100 g nước).
Bài 4.5 trang 14 Vở thực hành KHTN 8: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
Lời giải:
Khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98% là:
a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.
Lời giải:
a) Số mol urea trong dung dịch A là: n(A)= 0,02 . 2 = 0,04 (mol).
Số mol urea trong dung dịch B là: n(B)= 0,1 . 3 = 0,3 (mol).
Số mol urea trong dung dịch C là: n(C)= 0,04 + 0,3 = 0,34 (mol).
b) Nồng độ mol của dung dịch C là:
Ta có: Nồng độ mol của dung dịch A < Nồng độ mol của dung dịch C < Nồng độ mol của dung dịch B.
1. Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch?
2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì?
Lời giải:
1. Dùng muối ăn khan pha dung dịch để xác định được chính xác khối lượng chất tan.
2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% có thể được dùng để: Làm thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, thuốc nhỏ tai, súc miệng và rửa vết thương,…; Dùng làm dịch truyền vào cơ thể để điều trị tình trạng mất nước do một số bệnh lí gây ra…
Từ các đồ thị trên hãy đưa ra nhận xét:
a) Khi nhiệt độ tăng, độ tan của oxygen trong nước tinh khiết thay đổi như thế nào?
…………………………………………………………………………………………….
b) Khi áp suất tăng, độ tan của oxygen trong nước tinh khiết thay đổi như thế nào?
…………………………………………………………………………………………….
c) So sánh độ tan của oxygen trong nước tinh khiết và trong nước biển ở:
5oC, 1 atm: ……………………………………………………………
30oC, 4 atm: ……………………………………………………………
Lời giải:
a) Khi nhiệt độ tăng, độ tan của oxygen trong nước tinh khiết giảm dần.
b) Khi áp suất tăng, độ tan của oxygen trong nước tinh khiết giảm dần.
c) So sánh độ tan của oxygen trong nước tinh khiết và trong nước biển ở:
5oC, 1 atm: Độ tan của oxygen trong nước tinh khiết lớn hơn trong nước biển.
30oC, 4 atm: Độ tan của oxygen trong nước tinh khiết lớn hơn trong nước biển.
Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học