Giải VTH KHTN 8 Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
Lời giải:
Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
Lời giải:
Khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen do trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên.
Lời giải:
Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Do sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) sản phầm thu được ngoài xỉ than còn có các khí (thành phần chứa nguyên tố carbon) là carbon monoxide; carbon dioxide.
Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate
Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide
Lời giải:
Khối lượng của lọ sẽ tăng lên. Do sau một thời gian mở nắp lọ, vôi sống sẽ phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như carbon dioxide, hơi nước … tạo thành các chất mới có khối lượng lớn hơn khối lượng vôi sống ban đầu.
Bài 5.5 trang 17 Vở thực hành KHTN 8: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
c) Al2(SO4)3+ …NaOH → …Al(OH)3+ …Na2SO4
d) CaCO3+ …HCl → CaCl2+ CO2+ H2O
Lời giải:
a) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
b) 2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2
c) Al2(SO4)3+ 6NaOH → 2Al(OH)3+ 3Na2SO4
d) CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O
Lời giải:
- Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm:sơ đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- Ý nghĩa của phương trình hoá học:Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
Na2CO3+ Ba(OH)2→ BaCO3+ ….NaOH
Lời giải:
Na2CO3+ Ba(OH)2→ BaCO3+ 2NaOH
Ta có tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2.
Lời giải:
Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2→ 2Fe2O3
Ta có tỉ lệ: Số mol Fe : Số mol O2 : Số mol Fe2O3= 4 : 3 : 2.
Suy ra: Khối lượng Fe : Khối lượng O2 : Khối lượng Fe2O3
= (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10.
Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra 10 gam Fe2O3.
Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa: gam gỉ sắt.
- Tính khối lượng oxygen do cây trên giải phóng từ phản ứng quang hợp trong 1 năm.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) - Tính khối lượng oxygen do cây trên giải phóng từ phản ứng quang hợp trong 1 năm.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mcarbon dioxide+ mhơi nước= mtinh bột+ mkhí oxyen
=> mkhí oxygen= 22 + 9 – 15 = 16 (kg).
- Tính thể tích oxygen (m3) do cây trên giải phóng từ phản ứng quang hợp trong 1 năm (ở 25oC, 1 bar).
Đổi 16 kg = 16 000 gam.
Voxygen= 500.24,79 = 12 395 lít = 12,395 m3.
b) Tính lượng carbon dioxide cánh rừng này đã tiêu thụ trong quá trình quang hợp.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mcarbon dioxide+ mhơi nước= mtinh bột+ mkhí oxyen
mcarbon dioxide= 675 + 720 – 405 = 990 (kg).
Bài 5.10* trang 18 Vở thực hành KHTN 8: Lập phương trình hóa học của những phản ứng sau đây:
a) Khí carbon dioxide phản ứng với carbon sinh ra khí carbon monoxide (CO).
b) Nhiệt phân aluminium hydroxide sinh ra aluminium oxide và nước.
Lời giải:
a) Khí carbon dioxide phản ứng với carbon sinh ra khí carbon monoxide (CO).
CO2+ C → 2CO
b) Nhiệt phân aluminium hydroxide sinh ra aluminium oxide và nước.
2Al(OH)3→ Al2O3+ 3H2O
Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bài 6: Tính theo phương trình hóa học