Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 88, 89 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 88, 89 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 88 Bài 36 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 88 Bài 1: Tính.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 88 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
230 × 3 |
123 × 2 |
237 × 2 |
205 × 4 |
Lời giải
Lời giải
Việt chạy được quãng đường dài là:
250 × 3 = 750 (m)
Đáp số: 750 mét.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 88 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rô-bốt đã viết 4 trong 5 số: 2, 3, 5, 100, 250 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng.
Hỏi Rô-bốt không viết số nào?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 250
Lời giải
Chọn ra 4 trong 5 số đã cho để lập ra 2 cặp số có tích bằng nhau.
Khi đó, ta có: 100 × 5 = 250 × 2.
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Rô-bốt không viết số 3.
Chọn đáp án B.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 36 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 89 Bài 1: Số?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 89 Bài 2: Tính nhẩm.
Mẫu: 200 × 4 = ? Nhẩm: 2 trăm × 4 = 8 trăm. Vậy 200 × 4 = 800.
200 × 3 = ...... |
500 × 2 = ...... |
300 × 2 = ...... |
600 × 1 = ...... |
Lời giải
200 × 3 = ...... Nhẩm 2 trăm × 3 = 6 trăm. Vậy 200 × 3 = 600.
500 × 2 = ...... Nhẩm 5 trăm × 2 = 1 nghìn. Vậy 500 × 2 = 1 000.
300 × 2 = ...... Nhẩm 3 trăm × 2 = 6 trăm. Vậy 300 × 2 = 600.
600 × 1 = ...... Nhẩm 6 trăm × 1 = 6 trăm. Vậy 600 × 1 = 600.
Lời giải
Sau hai năm số cừu trên đảo sẽ tăng thêm là:
180 × 2 = 360 (con cừu)
Sau 2 năm trên đảo sẽ có tất cả số con cừu là:
420 + 360 = 780 (con cừu)
Đáp số: 780 con cừu.
Lời giải
Đổi: 1 kg = 1 000 g
Ba chiếc bánh gối dùng hết số gam bột mì là:
200 × 3 = 600 (gam)
Mai còn lại số gam bột mì là:
1000 – 600 = 400 (gam)
Đáp số: 400 gam.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 89 Bài 5: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 120 × 2 = ? Nhẩm: 12 chục × 2 = 24 chục. Vậy 120 × 2 = 240.
210 × 3 = |
340 × 2 = |
110 × 4 = |
Lời giải
210 × 3 = ...... Nhẩm: 21 chục × 3 = 36 chục. Vậy 210 × 3 = 360.
340 × 2 = ...... Nhẩm: 34 chục × 2 = 86 chục. Vậy 340 × 2 = 860.
110 × 4 = ...... Nhẩm: 11 chục × 4 = 44 chục. Vậy 110 × 2 = 440.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 88, 89 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 34: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị mi – li – mét, gam, mi – li – lít, độ C
Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số