Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 82, 83, 84 Bài 34: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị mi – li – mét, gam, mi – li – lít, độ C
Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 82, 83, 84 Bài 34: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị mi – li – mét, gam, mi – li – lít, độ C - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 82, 83 Bài 34 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 1: Đo chiều cao các quân cờ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Dùng thước thẳng đo, ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả thích hợp.
a) Quân xe trong bộ cờ vua cân nặng khoảng: A. 10 g B. 1 kg
b) Gói đường cân nặng khoảng: A. 10 g B. 1 kg
c) Quả tạ tay cân nặng khoảng: A. 500 g B. 5 kg
Lời giải
a) Quân xe trong bộ cờ vua cân nặng khoảng: 10 g.
Đáp án đúng là: A
b) Gói đường cân nặng khoảng: 1 kg.
Đáp án đúng là: B
c) Quả tạ tay cân nặng khoảng: 500 g.
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Tùy theo mỗi địa điểm sẽ đo được các nhiệt độ khác nhau.
Chẳng hạn nhiệt độ không khí trong tuần em đo được và điền vào bảng như sau:
a) 300 g gạo.
b) 700 g gạo.
Lời giải
Đổi: 1 kg = 1000 g
a) Mai để một quả cân 100 g, một quả cân 200 g lên một bên đĩa cân.
Mai để từ từ gạo lên đĩa cân còn lại cho đến khi cân ở trạng thái cân bằng.
Số gạo trong đĩa cân chính là 300 g gạo cần lấy.
b) Mai để một quả cân 100 g, một quả cân 200 g lên một bên đĩa cân.
Mai để từ từ gạo lên đĩa cân còn lại cho đến khi cân ở trạng thái cân bằng.
Số gạo còn lại trong bao chính là 700 g gạo Mai cần lấy.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 84 Bài 34 Tiết 2
Lời giải
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 84 Bài 2: Nối mỗi vật với cân nặng thích hợp trong thực tế.
Lời giải
Xe đạp trẻ em nặng 20 kg.
Bút máy nặng 20 g.
Máy tính xách tay nặng 2 kg.
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 84 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Ca …… đựng nhiều nước nhất.
b) Hai ca ….. và …. đựng tất cả 500 ml nước.
c) Ca A đựng nhiều hơn ca D ……ml nước.
Lời giải
a) Ca A đựng nhiều nước nhất
b) Hai ca B và C đựng tất cả 500 ml nước.
c) Ca A đựng nhiều hơn ca D số ml nước là:
500 – 150 = 350 (ml).
Kết luận: Ca A đựng nhiều hơn ca D 350 ml nước.
Lời giải
Ta dùng ca 250 ml để đựng nước.
Ta dùng ca 100 ml múc lần thứ nhất thì trong ca 250 ml còn lại 250 ml – 100 ml = 150 ml.
Ta dùng ca 100 ml múc lần thứ 2 thì trong ca 250 ml còn lại 150 ml – 100 ml = 50 ml.
Ta lấy được 50 ml cần.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 93, 94 Bài 34: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Mi-li-mét, gam , mi-li-lít, độ C - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 33: Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ