Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Mi – li – mét
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 1:
Lời giải
Học sinh tự thực hành theo mẫu.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 2: Số?
a) Đo độ dài mỗi mảnh giấy
b) Tính tổng độ dài ba mảnh giấy
……. mm + ……. mm + ……… mm = ……... mm
hay …… cm
Đo chiều dài của cả ba mảnh giấy: …… cm
Lời giải
a) Dùng thước kẻ đo chiều dài mỗi mảnh giấy và ghi lại kết quả
b) Mảnh giấy thứ nhất dài 10 mm.
Mảnh giấy thứ hai dài 30 mm.
Mảnh giấy thứ ba dài 40 mm.
Tổng chiều dài của ba mảnh giấy là:
10 mm + 30 mm + 40 mm = 80 mm
Hay 8 cm
Đo chiều dài cả ba mảnh giấy: 8 cm.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Bài 3: Tìm hiểu quan hệ giữa mét, đề - xi – mét và mi – li – mét.
Số?
a) 1 dm = .?. mm
1 dm = ... cm
Đếm thêm 10 mm.
b) 1 m = .?. mm
1 m = ... dm
Đếm thêm 100 mm.
Lời giải
a) 1 dm = 10 cm = 100 mm
b) 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 1: Số?
a) 1 cm = ……… mm b) 30 mm = ………… cm
5 cm = ………… mm 80 mm = …………… cm
Lời giải
Nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo để thực hiện đổi đơn vị
a) 1 cm = 10 mm b) 30 mm = 3 cm
5 cm = 50 mm 80 mm = 8 cm
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 2: Số?
Lời giải
a) Ta có: 1 cm = 10 mm.
Vì 3 mm + 7 mm = 10 mm.
Nên số cần điền vào chỗ trống là số 7.
b) Ta có: 3 cm = 30 mm.
Vì 16 mm + 14 mm = 30 mm.
Nên số cần điền vào chỗ trống là số 14.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 3: Viết vào chỗ chấm: mm, cm, dm hay m.
a) Chiếc bút chì dài khoảng 15 ………
b) Cột đèn đường cao khoảng 8 …………
c) Cuốn sách Toán 3 dày khoảng 5 …….
d) Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 ……….
Lời giải
Căn cứ vào hình dạng các đồ vật bên ngoài, ước lượng và đưa ra kết luận đơn vị phù hợp
a) Chiếc bút chì dài khoảng 15 cm
b) Cột đèn đường cao khoảng 8 m
c) Cuốn sách Toán 3 dày khoảng 5 mm
d) Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 dm
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 4: Viết vào chỗ chấm lớn hơn, bé hơn hay bằng.
Ước lượng: Chiều dài con kiến này .............. 1 cm.
Đo: Chiều dài con kiến này ........................... 1 cm.
Lời giải
* Ước lượng: Chiều dài của con kiến này bằng 1 cm
* Đo: Chiều dài con kiến này bằng 1 cm
Bài giảng Toán lớp 3 trang 22, 23 Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương