Tiếng Anh 6 Unit 9: Lesson 3 (trang 76, 77)
New words
Bài nghe:
1. Things fall to the ground on Earth because of this.
2. This is special clothing to wear in space.
3. This means to move slowly on water, in the air, or in space.
4. You do this to shut a door with a key.
Đáp án:
1. gravity |
2. spacesuit |
3. float |
4. lock |
5. astronaut |
6. the Earth |
7. the Moon |
8. space station |
Giải thích:
gravity (n): trọng lực
lock (v): khóa
float (v): bay lơ lửng
spacesuit (n): bộ đồ mặc khi ở trong không gian
the Moon (n): mặt trăng
astronaut (n): phi hành gia
space station (n.p): trạm không gian
the Earth (n): Trái Đất
Gợi ý:
Yes, I’d like to visit space station because I am so curious about the environment outside the Earth.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi muốn đến tham quan trạm vũ trụ vì tôi rất tò mò về môi trường bên ngoài Trái Đất.
Listening
Bài nghe:
Đáp án:
“How do use toilet?” is the question people ask him the most.
Nội dung bài nghe:
Interviewer: Hello and welcome Science World! Our guest is Astronaut Major Tomkins.
Major Tomkins: Hi.
Interviewer: Today’s questions come from our social media page. Trang, a student from Viet Nam, asks: “What do you do in your free time?”
Major Tomkins: I like to look at the stars, the Moon and the Earth outside. They’re beautiful.
Interviewer: Lily, a student from USA, want to know how you sleep.
Major Tomkins: We use sleeping bags. We have to lock them to the wall because there’s no gravity in space.
Interviewer: Interesting. Next, Alex, a student from Russia asks: “How do you use toilet?”
Major Tomkins: You know, that’s a question I get asked the most. It is a big problem.
Hướng dẫn dịch:
Phóng viên: Chào mừng đến với Thế giới Khoa học. Khách mời của chúng ta là Major Tomkins.
Major Tomkins: Xin chào.
Phóng viên: Câu hỏi hôm nay các trang truyền thông của chúng tôi. Trang, một học sinh từ Việt Nam, hỏi “Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?”
Major Tomkins: Tôi thích ngắm những ngôi sao, mặt trăng, Trái Đất. Chúng rất là đẹp.
Phóng viên: Lily, một học sinh đến từ Mỹ, muốn biết bạn ngủ như thế nào?
Major Tomkins: Chúng tôi sử dụng túi ngủ. Chúng tôi phải treo trên tường bởi vì nó không có trọng lực.
Phóng viên: Thật là thú vị. Tiếp theo, Alex, một học sinh đến từ Nga, hỏi bạn đi vệ sinh như thế nào?
Major Tomkins: Bạn biết đấy, đây là câu hỏi tôi nhận được nhiều nhất. Nó là một vấn đề lớn.
Bài nghe:
1. The first question was from a _________ from Viet Nam.
2. Major Tomkins says the stars, the Moon and the _________ look beautiful.
3. Lily is from _________.
4. Astronauts have to lock their sleeping bags to the wall because there’s no _____ in space.
Đáp án:
1. student |
2. Earth |
3. USA |
4. gravity |
Hướng dẫn dịch:
1. Câu hỏi đầu tiên đến từ một học sinh Việt Nam.
2. Major Tomkins nói rằng những ngôi sao, mặt trăng, Trái Đất trông rất đẹp.
3. Lily đến từ Mỹ.
4. Những phi hành gia phải treo túi ngủ trên tường bởi vì trong không gian không có trọng lực.
Useful Language
(trang 76 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World):Listen and practice. (Nghe và thực hành.)
Bài nghe:
Girl: How do you use toilet in space?
Man: I have to use a special toilet.
Girl: Why?
Man: Because everything floats in space.
Hướng dẫn dịch:
Cô gái: Làm thế nào để bạn sử dụng nhà vệ sinh trong không gian?
Người đàn ông: Tôi phải sử dụng một nhà vệ sinh đặc biệt.
Cô gái: Tại sao?
Người đàn ông: Bởi vì mọi thứ trôi nổi trong không gian.
Reading
float |
astronauts |
space |
station |
gravity |
Astronauts' lives are very different on a (1) space station. They cannot have showers because there is no (2) _________ and everything floats in space. The (3) _________ have to use soap and wet towels. They have to use a special toilet, too. Meal times are very different to the ones at home. The astronauts have to eat dried food in bags. They have to sleep in sleeping bags when they are tired. Astronauts tie their sleeping bags to the walls so they don't (4) _________ around. Life in space is not the same as life on Earth.
Đáp án:
2. gravity |
3. astronauts |
4. float |
Hướng dẫn dịch:
Cuộc sống của những phi hành gia thì rất là khác ở trên trạm không gian. Họ không thể tắm vì không có trọng lực và mọi thứ đều bay lơ lửng trên không trung. Những phi hành gia phải sử dụng xà phòng và giấy ướt. Họ cũng phải sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt.
Bữa ăn cũng rất khác so với ở nhà. Những phi hành gia phải ăn thức ăn khô ở trong túi và ngủ trong túi ngủ mỗi khi mệt. Họ sẽ treo túi ngủ lên tường vì vậy họ sẽ không trôi lơ lửng xung quanh. Cuộc sống ở trên trạm không gian thì không hề giống với Trái Đất.
1. Why can’t Astronauts shower in space?
2. How do the astronauts clean themselves in space?
3. What do they eat in space?
4. Why do astronauts tie their sleeping bags to the wall?
5. Who was the first VietNamese person to go to space?
Đáp án:
1. Because there is no gravity in space.
2. They use soap, wet towel and special toilet.
3. They eat dried food in bags.
4. Because they don’t float in space.
5. The first VietNamese person to go to space was Phạm Tuân.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao các phi hành gia không thể tắm trong không gian?
- Vì không có trọng lực trong không gian.
2. Làm thế nào để các phi hành gia tự làm sạch mình trong không gian?
- Họ sử dụng xà phòng, khăn ướt và nhà vệ sinh đặc biệt.
3. Chúng ăn gì trong không gian?
- Chúng ăn thức ăn khô đựng trong túi.
4. Tại sao các phi hành gia buộc túi ngủ của họ vào tường?
- Bởi vì chúng không lơ lửng trong không gian.
5. Ai là người Việt Nam đầu tiên lên vũ trụ?
- Người Việt Nam đầu tiên lên vũ trụ là Phạm Tuân.
Speaking
Gợi ý:
A: What food wil you eat?
B: I will eat dried food.
A: What clothes might you wear?
B: I might wear spacesuit.
A: Will you need to use special toilet?
B: Yes, I will.
A: What job might you do?
B: I might study outer space - galaxies, solar systems, stars, black holes, planets, etc.
A: How will you sleep?
B: I will sleep in the sleeping bag.
A: How will you keep heathy?
B: I will maintain a balanced diet.
A: How will you clean yourself?
B: I will use soap and a wet towel.
A: What might you do in your free time?
B: I might look at the stars, the Moon and the Earth outside.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn sẽ ăn thức ăn gì?
B: Tôi sẽ ăn lương khô.
A: Bạn có thể mặc quần áo gì?
B: Tôi có thể mặc đồ phi hành gia.
A: Bạn có cần sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt không?
B: Vâng, tôi sẽ.
A: Bạn có thể làm công việc gì?
B: Tôi có thể nghiên cứu về không gian bên ngoài - thiên hà, hệ mặt trời, ngôi sao, lỗ đen, hành tinh, v.v.
A: Bạn sẽ ngủ như thế nào?
B: Tôi sẽ ngủ trong túi ngủ.
A: Bạn sẽ giữ sức khỏe như thế nào?
B: Tôi sẽ duy trì một chế độ ăn uống cân bằng.
A: Bạn sẽ làm sạch bản thân như thế nào?
B: Tôi sẽ dùng xà phòng và khăn ướt.
A: Bạn có thể làm gì trong thời gian rảnh?
B: Tôi có thể nhìn các vì sao, Mặt trăng và Trái đất bên ngoài.
Writing
Four different things about life on the Moon |
Life on the Moon |
Life will be different on the Moon. I might __________________________________ __________________________________ __________________________________ Living on the Moon is different. |
Gợi ý:
Four different things about life on the Moon |
Life on the Moon |
sleep - sleeping bag food - dried food toilet clothes - spacesuit |
Life will be different on the Moon. I might sleep on the sleeping bags and eat dried food. I have to wear spacesuit instead of casual clothes. I also use special toilet. Living on the Moon is different. |
Hướng dẫn dịch:
Bốn điều khác nhau về cuộc sống trên Mặt trăng |
Cuộc sống trên mặt trăng |
ngủ - túi ngủ lương thực - thực phẩm khô phòng vệ sinh quần áo - phi hành gia |
Cuộc sống sẽ khác trên Mặt trăng. Tôi có thể ngủ trên túi ngủ và ăn thức ăn khô. Tôi phải mặc đồ phi hành gia thay vì quần áo bình thường. Tôi cũng sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt. Sống trên Mặt trăng thì khác. |
Gợi ý:
Life will be different on the Moon. I might sleep in the sleeping bags and tie it to the wall so I don’t float around. I have to eat dried food. I also have to wear spacesuit instead of casual clothes. I use special toilet. Living on the Moon is different from living on the Earth.
Hướng dẫn dịch:
Cuộc sống sẽ khác trên Mặt trăng. Tôi có thể ngủ trong túi ngủ và buộc nó vào tường để tôi không lơ lửng. Tôi phải ăn thức ăn khô. Tôi cũng phải mặc bộ đồ không gian thay vì quần áo bình thường. Tôi sử dụng nhà vệ sinh đặc biệt. Sống trên Mặt Trăng khác với sống trên Trái Đất.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 9 iLearn Smart World hay, chi tiết khác: