Thuốc tránh thai khẩn cấp Mifepristone 10mg: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi dùng

Mifepristone 10mg là thuốc thường dùng để ngừa thai khẩn cấp cho phụ nữ sau khi quan hệ tình dục không có biện pháp phòng ngừa. Vậy thuốc Mifepristone thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Hướng dẫn sự dụng thuốc tránh thai 

Thành phần và cơ chế tác động

Thuốc Mifepristone có thành phần chính là Mifepristone

Mifepristone là một antiprogestin, có tác dụng ngừa thai trước khi có sự làm tổ của trứng thụ tinh. Trong đó tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Ngoài ra thuốc cũng có tác dụng ngăn chặn sự nâng đỡ của nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và gây ảnh hưởng đến sự làm tổ. Mifepristone ngăn chặn những tác động của progesteron lên màng trong dạ con làm thoái hoá và bong niêm mạc màng trong dạ con nên có tác dụng ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn kết của bào thai. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 10mg

Mỗi 1 viên

  •  10mg Mifepristone
  • Tá dược vừa đủ: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, PVP K30, croscarmellose natri, magnesi stearat, quinolin yellow.

Giá thuốc Mifepristone vào khoảng 12.000 vnđ / hộp 1 viên

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng 200mg

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Mifepristone dùng trong phá thai khẩn cấpMifepristone dùng trong phá thai khẩn cấp 

Mifepristone là viên ngừa thai khẩn cấp cho phụ nữ sau khi quan hệ tình dục không có biện pháp phòng ngừa, hoặc thất bại với các phương pháp tránh thai khác (lủng hoặc tụt bao cao su, phóng tinh ngoài âm đạo không thành công, tính chu kỳ kinh sai,...) trong vòng 72 giờ. Đây là một biện pháp điều trị để ngăn thụ thai.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định của Mifepristone với bệnh nhân suy thượng thận mãn tính.
  • Người đang điều trị với corticosteroid, đặc biệt người đang bị hen nặng không nên sử dụng thuốc. 
  • Không sử dụng Mifepristone trên bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền, bệnh hẹp van 2 lá và tắc mạch. 
  • Ngoài ra những trường hợp thiếu máu nặng hay rối loạn đông máu cũng không nên sử dụng thuốc. 
  • Mifepristone không được chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú. 

Liều lượng và cách sử dụng

Dùng đường uống.

Dùng 1 viên rong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.

Không sử dụng quá 2 lần trong một chu kỳ kinh.

Tác dụng phụ

Triệu chứng buồn nôn thường gặp sau khi sử dụng Mifepristone 

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ thường gặp: 

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chuột rút nhẹ hoặc trung bình. 
  • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng nghi ngờ hoặc đã được xác nhận (viêm nội mạc tử cung, bệnh viêm vùng chậu).
  • Các cơn co thắt tử cung hoặc chuột rút (10 đến 45%) trong những giờ sau khi uống prostaglandin. 
  • Chảy máu nhiều.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn: 

  • Ban da, tụt huyết áp.
  • Đau đầu, phù mạch, sốc nhiễm trùng và nhiễm độc nghiêm trọng hoặc tử vong có thể kèm theo sốt hoặc không kèm theo sốt hoặc các triệu chứng nhiễm trùng rõ ràng khác. 
  • Nổi mề đay, ban đỏ, ban đỏ nốt sần, hoại tử biểu bì nhiễm độc. 
  • Vỡ tử cung, khó chịu, các triệu chứng phế vị (nóng bừng, chóng mặt, ớn lạnh), sốt.

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Mifepristone bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Do đó nên thận trọng với đối tượng này.

Tương tác thuốc

Thuốc

  • Tránh dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác trong vòng 1 tuần sau khi dùng thuốc này.
  • Mifepristone được chuyển hóa qua CYP3A4, có thể ketoconazole, itraconazole, erythromycin, có thể ngăn sự chuyển hóa của thuốc (làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương).
  • Rifampin, dexamethasone, và một số thuốc chống động kinh (phenytoin), phenobarbital, carbamazepine) có thể làm tăng chuyển hóa mifepristone (làm giảm nồng độ mifepristone trong huyết tương).
  • Thận trọng khi dùng mifepristone với các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 và có khoảng trị liệu hẹp, bao gồm cả một số thuốc gây mê.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

  • Nước bưởi có thể ngăn sự chuyển hóa của thuốc (làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương).
  • Dùng chung với thức ăn làm tăng đáng kể nồng độ mifepristone trong huyết tương.

Tình trạng sức khỏe

  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
  • Chảy máu bất thường ở âm đạo
  • Suy tuyến thượng thận
  • Thai ngoài tử cung
  • Tăng sản hoặc ung thư nội mạc tử cung

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Hạn dùng thuốc 5 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp vô tình nuốt phải một lượng lớn, các dấu hiệu của suy tuyến thượng thận có thể xảy ra.
  • Các dấu hiệu nhiễm độc cấp tính có thể yêu cầu điều trị chuyên khoa bao gồm sử dụng dexamethasone.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định.

Xem thêm: 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!