Thành phần của Naproxen
Naproxene là dẫn xuất không steroide của Acide propionique, ức chế sinh tổng hợp của prostaglandine. Hoạt chất chính dưới dạng muối Na được hấp thu nhanh và hoàn toàn, và tác dụng giảm đau xảy ra nhanh, sau khi uống thuốc khoảng 15 đến 30 phút. Naproxene có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh.
Giá thuốc và hàm lượng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng có trong 1 viên thuốc như sau:
- Naproxen 250mg
- Tá dược vừa đủ
Giá 1 hộp Naproxen 250mg hộp 3 vỉ x 10 viên vào khoảng 43.000 vnđ / hộp, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Naproxen 250mg làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình kể cả đau sau khi sinh, đau sau khi đặt vòng tránh thai, đau hậu phẫu, đau do phẫu thuật chỉnh hình, đau bụng kinh nguyên phát, giảm (ngừa) cơn đau nửa đầu. Naproxene cũng được chỉ định trong việc điều trị những dấu hiệu từ nhẹ đến trung bình, cấp hay mãn của những chứng viêm cơ xương, viêm mô mềm và gút cấp.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Naproxen 250mg cho các trường hợp:
- Người có tiền sử mẫn cảm với Naproxen và các loại thuốc chống viêm không Streroid khác, tiền sử viêm mũi dị ứng, nổi mề đay khi dùng aspirin, dị ứng aspirin, hen suyễn
- Người bị bệnh tim, cao huyết áp, đột quỵ, máu đông…
- Người bị suy gan nặng.
- Người bị viêm loét dạ dày tá tràng.
- Người bị viêm trực tràng
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Phụ nữ đang cho con bú
Liều lượng và cách sử dụng hợp lí
Người lớn
Cứng khớp cột sống
- Liều thông thường: ban đầu: dùng 250 mg-500 mg uống hai lần một ngày.
Viêm xương khớp
- Liều thông thường: ban đầu: dùng 250 mg-500 mg uống hai lần một ngày.
Viêm khớp dạng thấp
- Liều thông thường: ban đầu : dùng 250 mg-500 mg uống hai lần một ngày.
Gút cấp tính
- Liều thông thường: Uống 750 mg một lần, tiếp tục dùng 250 mg mỗi 8 giờ cho đến khi các cơn gút đã được điều hòa, thường phải dùng từ 2 đến 3 ngày.
Viêm bao hoạt dịch
- Liều thông thườn: Uống 250 mg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Chuẩn liều tối đa hàng ngày là 1000 mg naproxen. Đối với bệnh nhân cần liều giảm đau mạnh hơn, dùng hai viên 750 mg (1500 mg) hoặc ba viên 500 mg (1500 mg) sử dụng trong thời gian giới hạn. Từ đó, tổng liều dùng hàng ngày không nên vượt quá hai viên 500 mg (1000 mg).
Viêm khớp
- Liều thông thường: Uống 250 mg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Chuẩn liều tối đa hàng ngày là 1000 mg naproxen. Đối với bệnh nhân cần liều giảm đau mạnh hơn, dùng hai viên 750 mg (1500 mg) hoặc ba viên 500 mg (1500 mg) sử dụng trong thời gian giới hạn. Từ đó, tổng liều dùng hàng ngày không nên vượt quá hai viên 500 mg (1000 mg).
Đau bụng kinh
- Liều thông thường: Uống 250 mg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Chuẩn độ liều dùng tối đa hàng ngày là 1000 mg naproxen.
Giảm đau thông thường
- Uống 250 mg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Chuẩn độ liều dùng tối đa hàng ngày là 1000 mg naproxen.
Trẻ em
Sốt
Liều thông thường:
- Trẻ từ 2 tuổi trở lên: dùng 2,5-10 mg / kg / liều. Liều tối đa hàng ngày là 10 mg / kg, dùng mỗi 8-12 giờ.
- Trẻ từ 2 tuổi trở lên: dùng 2,5-10 mg / kg / liều. Liều tối đa hàng ngày là 10 mg / kg, dùng mỗi 8-12 giờ.
Giảm đau thông thường
- Trẻ từ 2 tuổi trở lên: dùng 2,5-10 mg / kg / liều. Liều dùng tối đa hàng ngày là 10 mg / kg trong mỗi 8 -12 giờ.
- Trẻ mắc chứng Juvenile Rheumatoid Arthritis (viêm khớp tự phát thiếu niên) Trẻ từ 2 tuổi trở lên: uống 5 mg / kg hai lần một ngày. Liều tối đa: dùng 1000 mg / ngày.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến của Naproxen 250mg có thể bao gồm:
- Khó chịu dạ dày, ợ nóng nhẹ hoặc đau bụng, tiêu chảy, táo bón
- Đầy hơi, ợ hơi
- Chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng
- Ngứa hoặc phát ban da
- Tầm nhìn mờ
- Ù tai.
Bên cạnh đó, cũng có những tác dụng phụ nghiêm trọng chúng ta cần đặc biệt chú ý:
- Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, gặp các vấn đề với tầm nhìn hoặc mất thăng bằng
- Phân đen, có máu, hoặc màu hắc ín
- Ho ra máu hoặc nôn mửa như bã cà phê
- Sưng hoặc tăng cân nhanh chóng, tiều ít hoặc không thể tiểu
- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)
- Bầm tím, ngứa ran, tê, đau, nhược cơ nặng
- Sốt, nhức đầu, cứng cổ, ớn lạnh, tăng sự nhạy cảm với ánh sáng, có vết bầm tím trên da và (hoặc) động kinh (co giật)
- Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da kèm phát ban da hoặc vết ban màu tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) và gây phồng rộp, bong tróc.
Ngừng sử dụng thuốc Naproxen 250mg và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn có những biếu hiện nghiêm trọng trên.
Những điều cần lưu ý
- Không sử dụng Naproxen ngay trước khi hoặc sau khi phẫu thuật tim.
- Thuốc có thể gây ra vấn đề tim đe dọa tính mạng hoặc các vấn đề lưu thông như cơn đau tim hoặc đột quỵ, đặc biệt là nếu sử dụng nó lâu dài.
- Thuốc cũng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến dạ dày hoặc ruột, bao gồm chảy máu hoặc thủng (tạo thành một lỗ). Những điều kiện này có thể gây tử vong và có thể xảy ra mà không có cảnh báo trong khi đang dùng naproxen, đặc biệt là ở người lớn tuổi.
- Không nên sử dụng Naproxen nếu bị dị ứng với nó, hoặc nếu có lịch sử phản ứng dị ứng với NSAIDs aspirin hoặc khác.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu an toàn để có thể dùng thuốc này nếu có:
- Tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hoặc cục máu đông.
- Bệnh tim, suy tim sung huyết, huyết áp cao.
- Tiền sử loét dạ dày hoặc chảy máu.
- Bệnh gan hoặc bệnh thận.
- Suyễn.
- Khối u nhỏ trong mũi.
- Rối loạn chảy máu hay đông máu.
- Hút thuốc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Trước khi sử dụng Naproxen 250mg, hãy nói cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai trong thời gian điều trị.
- Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây dị tật bẩm sinh. Không dùng Naproxen trong thời kỳ mang thai, trừ khi có sự đồng ý của bác sĩ.
- Naproxen có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Không sử dụng thuốc này mà không nói với bác sĩ nếu đang cho con bú.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi mà không có tư vấn y tế.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ. Hãy hỏi ngay bác sĩ nếu như bạn đang dùng Naproxe song song với những loại thuốc sau:
- Thuốc chống trầm cảm: Citalopram, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine…
- Thuốc huyết áp: thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), thuốc chẹn thụ thể angiotensin, thuốc chẹn bêta, như propranolol, thuốc lợi tiểu.
- Thuốc kháng axit dạ dày: Nhôm hydroxit, oxit magiê, sucralfate
- Thuốc chống viêm không Steroid (NSAID): etodolac, ibuprofen, aspirin, diclofenac, ketoprofen, flurbiprofen, ketorolac…
- Cholestyramine
- Methotrexate
- Warfarin (thuốc làm loãng máu).
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Naproxen 250mg ở phòng có nhiệt độ vừa phải, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Không để trong nhà tắm, ngăn đá tủ lạnh.
- Khi thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, hết hạn sử dụng, tuyệt đối không sử dụng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nếu bỏ lỡ một liều không nguy hiểm nhưng thuốc có thể không phát huy tác dụng trị bệnh như mong đợi. Nên uống liều bị bỏ lỡ ngay khi có thể. Tuy nhiên, nếu khoảng cách giữa liều bỏ lỡ và liều tiếp theo quá gần nhau thì hãy bỏ qua và dùng thuốc đúng như thời gian qui định.
Trường hợp uống quá liều, bệnh nhân có thể đối mặt với với các triệu chứng như người mệt mỏi, đau bụng, nhức mỏi, ợ nóng, ói mửa…Trong một số ít trường hợp, quá liều có thể gây khó thở, hôn mê, huyết áp cao, suy thận… Lúc này, cần nhanh chóng đến cơ sở y tế để có hướng giải quyết.
Xem thêm