Thuốc Donepezil hydrochlorid - Điều trị bệnh Alzheimer - dùng

Thuốc Donepezil hydrocholrid thường được dùng để điều trị bệnh Alzheimer. Vậy thuốc Donepezil hydrocholrid được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Donepezil hydrocholrid 

Donepezil hydroclorid, dẫn xuất của piperidin, là một thuốc ức chế acetylcholinesterase có tác dụng trung tâm và có thể hồi phục.

Thuốc là một chất đối kháng cholinesterase gắn thuận nghịch vào cholinesterase (như acetylcholinesterase) và làm bất hoạt chất này và như vậy ức chế sự thủy phân của acetylcholin. Điều này làm tăng nồng độ acetylcholin ở các synap cholinergic.

Hoạt tính kháng acetylcholinesterase của donepezil tương đối đặc trưng đối với acetylcholinesterase ở não so với sự ức chế của butyrylcholinesterase ở các mô ngoại biên.

Sự thiếu hụt acetylcholin do mất chọn lọc các tế bào thần kinh cholinergic ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh, thùy thái dương, nhân trám và hồi hải mã, và cũng tại các hạch nền và hạ khâu não được thừa nhận là một trong các đặc trưng sinh lý bệnh học đầu tiên của bệnh Alzheimer làm mất trí nhớ và thiếu hụt nhận thức.

Vì vỏ não thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh này đã giải thích được một số biểu hiện lâm sàng của sự sa sút trí tuệ nhẹ và vừa, nên việc tăng cường chức năng cholinergic bằng một thuốc ức chế acetylcholinesterase như tacrin hoặc donepezil là một trong các phương pháp điều trị.

Vì nhiều hệ thống tế bào thần kinh trung tâm cuối cùng đi đến thoái hóa rộng ở bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer, nên về lý thuyết, hiệu lực của các thuốc kháng cholinesterase có thể giảm sút khi bệnh tiến triển và khi còn ít tế bào thần kinh cholinergic hoạt động.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Donepezil hydrocholrid 

Thuốc Donepezil hydrochlorid thường được bào chế dưới dạng:

  • Viên bao phim: 5mg, 10mg, 23mg
  • Viêm ngận: 5mg, 10mg

Giá bán thuốc Donepezil hydrochlorid sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Donepezil hydrochlorid.bảo 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Donepezil hydrocholrid 

Chẩn đoán và điều trị bệnh sa sút trí tuệ ở người cao tuổi | VinmecThuốc Donepezil hydrocholrid thường dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệThuốc Donepezil hydrocholrid thường dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ

Chỉ định 

Điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer (sa sút trí tuệ trước tuổi già hoặc sa sút trí tuệ tuổi già). 

Chống chỉ định 

Quá mẫn với donepezil, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Donepezil hydrocholrid 

Cách dùng

Donepezil được dùng uống không cần quan tâm đến bữa ăn; thức ăn không ảnh hương đến tốc độ và mức độ hấp thu của donepezil.

Với viên nén 5 mg hoặc 10 mg, nuốt toàn bộ viên với nước, không bẻ hoặc làm vỡ.

Với viên nén 23 mg, nuốt toàn bộ với nước, không làm vỡ hoặc nhai do có sự thay đôi tốc độ hấp thu.

Viên ngậm: Đặt trên lưỡi cho viên hòa tan rồi nuốt không cần nước.

Liều dùng

  • Người lớn

Liều dùng trong bệnh Alzheimer từ nhẹ đến trung bình:

Liều ban đầu 5 mg ngày một lần, uống vào buổi tối ngay trước khi đi ngủ.

Nên duy trì liều 5 mg ngày một lần trong 4 - 6 tuần để có thể đánh giá đáp ứng lâm sàng ban đầu đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định.

Sau 4 - 6 tuần, nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày một lần.

Ở bệnh nhân có triệu chứng nghiêm trọng, sau ba tháng, có thể xem xét tăng thêm đến liều 23 mg ngày một lần. Cần đánh giá lại hiệu quả lâm sàng một cách đều đặn.

Liều dùng trong bệnh bệnh Alzheimer trung bình đến nặng:

Liều khởi đầu là 5 mg ngày một lần, uống vào buổi tối ngay trước khi đi ngủ.

Liều lượng khuyến cáo tối đa là 23 mg mỗi ngày. Không nên dùng liều 10 mg cho đến khi bệnh nhân đã dùng liều hàng ngày 5 mg trong 4 đến 6 tuần.

Không nên dùng liều 23 mg mỗi ngày cho đến khi bệnh nhân đã dùng liều hàng ngày 10 mg trong ít nhất 3 tháng.

  • Trẻ em 

Không khuyến cáo dùng donepezil hydroclorid cho trẻ em.

  • Đối tượng khác

Không cần phải điều chỉnh liều donepezil hydroclorid ở người suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Donepezil hydrocholrid 

Mệt mỏi do COVID-19: Ứng phó thế nào?Sử dụng Donepezil hydrocholrid có thể gây ra cảm giác mệt mỏiSử dụng Donepezil hydrocholrid có thể gây ra cảm giác mệt mỏi

Các phản ứng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, co cứng cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và mất ngủ.

Ghi nhận về các phản ứng phụ đối với bệnh Alzheimer nặng tương tự đối với bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến trung bình. Bảng dưới đây phản ánh tần suất các phản ứng phụ ở bệnh nhân đang điều trị với ARICEPT ở tất cả các giai đoạn của bệnh Alzheimer.

Các phản ứng phụ được ghi nhận nhiều hơn từng trường hợp riêng lẻ được liệt kê dưới đây, theo nhóm cơ quan hệ thống và theo tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất thường gặp (>1/10), thường gặp (>1/100, <1/10), ít gặp (>1/1.000, <1/100) và hiếm gặp (>1/10.000, <1/1.000).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Donepezil hydrocholrid 

Dùng thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng suy nút xoang hoặc các bất thường khác về dẫn truyền ở tim trên tâm thất.

Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử cơn động kinh, các thuốc có tác dụng giống cholin có khả năng gây các cơn co giật toàn thân, mặc dù cơn co giật cũng có thể do bệnh Alzheimer.

Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hen hoặc viêm phổi tắc nghẽn mạn tính, có nguy cơ bị loét dạ dày (ví dụ, trước đây đã dùng các thuốc NSAID), hoặc ở bệnh nhân bị bí tiểu.

Donepezil có thể làm tăng tác dụng phong bế thần kinh - cơ của các thuốc phong bế thần kinh - cơ khử cực (như sucinylcholin).

Không dùng donepezil cho bệnh nhân sau phẫu thuật bàng quang hoặc tiêu hóa.

Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng biểu hiện của hội chứng ác tính an thần kinh (NMS), hoặc có biểu hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có các biểu hiện lâm sàng khác của NMS, nên ngừng điều trị.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Phụ nữ đang dùng donepezil không nên cho con bú.

Tương tác thuốc Donepezil hydrocholrid 

Nồng độ donepezil trong huyết tương có thể tăng lên do các thuốc ức chế isoenzym CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol và erythromycin, và do các thuốc ức chế isoenzym CYP2D6 như fluoxetin và quinidin.

Nồng độ tác dụng của donepezil cũng có thể tăng lên do conivaptan, corticosteroid (toàn thân). Ngược lại, nồng độ của donepezil trong huyết tương có thể bị giảm do các chất gây cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu.

Nồng độ/tác dụng của donepezil cũng có thể bị giảm bởi các thuốc kháng cholinergic, peginterferon alpha 2b, tocilizumab.

Donepezil có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc chống loạn thần, thuốc chẹn beta, thuốc chủ vận cholinergic, sucinylcholin.

Donepezil có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các thuốc phong bế thần kinh - cơ (không khử cực).

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Bảo quản thuốc Donepezil hydrocholrid 

Bảo quản thuốc dưới 30 độ C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và độc tính

Việc dùng quá liều với thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể đưa đến cơn tiết acetylcholin, biểu hiện là buồn nôn, nôn nặng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật.

Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể dẫn đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.

Cách xử lý khi quá liều

Trong bất cứ trường hợp quá liều với thuốc ức chế acetylcholinesterase nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân.

Thuốc kháng cholinergic như atropin có thể được sử dụng làm thuốc giải độc trong trường hợp quá liều với donepezil. Atropin sulfat được dùng với liều khởi đầu 1 - 2 mg, tiêm tĩnh mạch; liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định. Nếu bạn bỏ lỡ liều của mình trong hơn 7 ngày liên tiếp, hãy gọi cho bác sĩ trước khi dùng lại thuốc.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!