Thuốc Divictal - Điều trị giảm đau, chống viêm - Cách dùng

Thuốc Divictal thường được dùng để giảm đau, chống viêm. Vậy thuốc Divictal được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Divictal

Divictal có thành phần chính là Paracetamol, Dextropropoxyphene có tác dụng:

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu vào thụ thể muy, làm giảm đau và cho các tác dụng khác đến hệ thần kinh trung ương tương tự như các thuốc giống morphin. Thuốc có tác dụng giảm đau nhẹ và trung bình được uống dưới dạng hydroclorid hoặc napsylat. Dextropropoxyphen làm giảm đau bằng một nửa tới 2/3 so với codein khi uống. Dextropropoxyphen hydroclorid, uống liều 90 đến 120mg có tác dụng bằng liều 60mg codein, là liều thường làm giảm đau bằng 600mg aspirin. Không giống levopropoxyphen và codein, dextropropoxyphen không có hoặc có ít tác dụng chống ho. Dextropropoxyphen chủ yếu dùng phối hợp với các thuốc giảm đau có tác dụng chống viêm và hạ sốt khác, như với aspirin và paracetamol. Sự phối hợp này sẽ cho tác dụng giảm đau cao hơn so với riêng từng thuốc.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Divictal

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.

Giá thuốc

Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Divictal

Chỉ định 

Đau tức ngực giữa: Những điều cần biết | VinmecThuốc có thể được dùng khi có triệu chứng đau ngực.Thuốc có thể được dùng khi có triệu chứng đau ngực.

Các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.

Chứng đau nhức kèm sốt hay không sốt ở mức độ vừa và dữ dội, đau đầu, đau dây thần kinh, đau toàn thân và không đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại biên.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, trẻ < 12 tuổi, người tổn thương gan nặng.

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Divictal

Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.

Nên uống thuốc vào trong bữa ăn hay lúc ăn nhẹ. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Tác dụng phụ thuốc Divictal

Chóng mặt buồn nôn đổ mồ hôi: Dấu hiệu không nên chủ quan - YouMedSử dụng thuốc có thể gây buồn nônSử dụng thuốc có thể gây buồn nôn

Hiếm gặp: an thần, buồn nôn, nôn, hoa mắt (thoáng qua & hồi phục).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Divictal

Lưu ý chung

Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...

Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ có thai.

Người đang lái xe và vận hành máy không dùng.

Tương tác thuốc Divictal 

Thuốc

Thuốc an thần, thuốc làm dịu, thuốc ngủ và các thuốc ức chế thần kinh khác.

Tránh phối hợp với carbamazepin.

Thuốc đối kháng với morphin sẽ làm giảm tác dụng của dextropropoxyphen.

Thức ăn

Rượu làm tăng độc tính thuốc.

Tình trạng sức khỏe

Thận trọng khi sử dụng đối với người già và người mắc bệnh hen.

Bảo quản thuốc Divictal

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Dùng quá liều:

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều:

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!