Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Cefoperazone 0,5g - Điều trị các bệnh nhiễm trùng - Cách dùng

Cefoperazone 0,5g là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy với thuốc. Vậy Cefoperazone được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động Cefoperazone

Thành phần :

Cefoperazone sodium, tính theo Cefoperazone

Tác dụng: 

  • Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
  • Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.
  • Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefoperazone

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với hàm lượng 0,5g

Mỗi lọ chứa:

  • Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 0,5g
  • Tá dược vừa đủ

Thuốc cefoperazon 0,5g khoảng 34.000 vnđ / lọ 

Ngoài ra, Cefoperazone có dạng bột pha tiêm, thuốc tiêm với hàm lượng 1 g, 2 g, 10 g.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefoperazone

Chỉ định

Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặngCefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng

Điều trị: 

Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới. 
  • Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.
  • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
  • Nhiễm trùng huyết. 
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm. 
  • Nhiễm trùng xương và khớp. 
  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục. 

Dự phòng: Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.

Chống chỉ định

Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine. 

Liều lượng và cách sử dụng Cefoperazone

Cách dùng: Cefoperazon được chỉ định qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền chậm

Liều dùng:

  • Người lớn: phần lớn các loại nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 2 – 4 g/ngày, chia liều mỗi 12 giờ, trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều có thể tăng lên 6 – 16g, tiêm tĩnh mạch, chia liều thành 2 – 4 lần, dùng trong 7 -14 ngày.
  • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được thiết lập.
  • Người già: Liều như người lớn.
  • Suy thận: Không cần chỉnh liều. Cefoperazon có thể thẩm tách nhẹ, khuyến cáo dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.
  • Suy gan: Suy chức năng gan dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết thanh kéo dài 2 - 4 lần. Do đó, giảm liều có thể cần thiết trong trường hợp suy chức năng gan. Đối với bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận thì việc giảm liều là rất cần thiết. Liều không được vượt quá 1 -2 g/ngày, trừ khi nồng độ thuốc trong huyết thanh được theo dõi chặt chẽ.
  • Thẩm tách máu: Thời gian bán thải cefoperazon có thể giảm nhẹ khi thẩm tách máu. Khuyến cáo dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.

 Tác dụng phụ Cefoperazone

Điều trị nhiễm khuẩn bằng Cefoperazone có thể gây hiện tượng phát ban hoặc mày đayĐiều trị nhiễm khuẩn bằng Cefoperazone có thể gây hiện tượng phát ban hoặc mày đay

Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp:

  • Phát ban da, mày đay;
  • Tăng bạch cầu ái toan
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa;
  • Viêm tĩnh mạch;
  • Hạ protrombin huyết;
  • Bội nhiễm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 Lưu ý Cefoperazone

Trước khi dùng cefoperazone bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với cefodizime, lidocain hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị suy gan hoặc suy thận, có u xơ;
  • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang dùng, các loại thảo dược, thực phẩm chức năng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc Cefoperazone

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. 

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. 

Tình trạng sức khỏe 

ình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. 

Bảo quản Cefoperazone

  • Nếu không dùng ngay lập tức, thời gian bảo quản không nên quá 24 giờ, bảo quản ở 2-8 độ C. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn..

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. 

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. 

Xem thêm:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!