Thuốc Deplat - Dự phòng huyết khối động mạch và tĩnh mạch - Hộp 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Deplat thường được dùng để dự phòng huyết khối động mạch và tĩnh mạch. Vậy thuốc Deplat được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Deplat 

Deplat có thành phần chính là Clopidogrel.

Clopidogrel là tiền dược, một trong những chất chuyển hóa của nó là chất ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel phải được chuyển hóa bằng các enzym CYP450 thành chất chuyển hóa còn hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa có hoạt tính này của clopidogrel ức chế chọn lọc sự gắn kết adenosin diphosphat (ADP) với thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu và tiếp theo ức chế sự hoạt hóa ADP trung gian của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIa, do đó ức chế kết tập tiểu cầu.

Do tác động không thể đảo ngược, các tiểu cầu đã bị tiếp xúc với chất chuyển hóa của clopidogrel bị tác động trong suốt quãng đời còn lại của nó (khoảng 7 – 10 ngày). Sự kết tập tiểu cầu gây ra bởi các chất chủ vận khác ngoài ADP cũng bị ức chế bằng cách ngăn chặn sự khuếch đại hoạt hóa tiểu cầu do phóng thích ADP. 

Do chất chuyển hóa có hoạt tính được hình thành nhờ các enzym CYP450, một số trong đó tồn tại dưới dạng đa hình hoặc bị ức chế bởi các thuốc khác, do vậy không phải tất cả bệnh nhân đều có sự ức chế tiểu cầu đầy đủ. 

Liều lặp lại 75mg clopidogrel mỗi ngày đã tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu do ADP từ ngày đầu tiên, sự ức chế này tăng dần và đạt trạng thái ổn định giữa ngày thứ 3 và 7. Ở trạng thái ổn định, mức ức chế trung bình quan sát được với liều 75 mg mỗi ngày là giữa 40% và 60%. Kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu dần dần trở lại như mức ban đầu sau khi ngưng điều trị thường trong khoảng 5 ngày.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Deplat 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi viên Deplat: Clopidogrel bisulfat tương đương với Clopidogrel 75 mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Deplat 

Chỉ định 

Deplat được chỉ định trong dự phòng huyết khối động mạch do xơ vữaDeplat được chỉ định trong dự phòng huyết khối động mạch do xơ vữa

 

Phòng chống nguy cơ huyết khối động mạch do xơ vữa:

  • Nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân trưởng thành (kéo dài từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ thiếu máu cục bộ (kéo dài từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định. 
  • Bệnh nhân trưởng thành mắc hội chứng mạch vành cấp: Dùng kết hợp với acid acetylsalicylic (ASA) ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên (đau thắt ngực thể không ổn định hay nhồi máu cơ tim không sóng Q), bao gồm bệnh nhân đặt stent sau khi can thiệp mạch vạch qua da. 
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên, dùng kết hợp với ASA ở bệnh nhân được điều trị đầy đủ điều kiện cho điều trị tan huyết khối. 

Phòng chống huyết khối động mạch do xơ vữa và huyết khối tĩnh mạch trong rung nhĩ:

  • Bệnh nhân trưởng thành rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu không phù hợp cho điều trị với thuốc đối kháng vitamin K (VKA) và có nguy cơ chảy máu thấp, clopidogrel được chỉ định điều trị kết hợp với ASA để phòng chống huyết khối động mạch do xơ vữa và huyết khối tĩnh mạch, bao gồm cả đột quỵ.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Chảy máu bệnh lý hoạt hoá như viêm loét hay chảy máu não. 

Dùng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Deplat 

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và người già: Clopidogrel nên được sử dụng liều đơn hàng ngày 75mg. 

Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính:

  • Hội chứng mạch vành cấp tính không ST chênh lên (đau thắt ngực thể không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q): Liều nạp ban đầu là 300mg và sau đó tiếp tục với liều 75mg một lần mỗi ngày (cùng với acid acetylsalicylic (ASA) 75mg – 325mg mỗi ngày). Do liều tăng liều ASA liên quan đến tăng nguy cơ chảy máu, khuyến cáo không nên sử dụng liều ASA quá 100mg. Khoảng thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định. Dữ liệu nghiên cứu lâm sàng cho thấy có thể sử dụng lên đến 12 tháng và hiệu quả tối đa đạt được sau 3 tháng.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên: Khuyến cáo sử dụng liều đơn hàng ngày 75mg, bắt đầu liều nạp ban đầu 300mg trong điều trị kết hợp với ASA ở bệnh nhân có hay không có huyết khối. Đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, không sử dụng liều nạp ban đầu với nhóm bệnh nhân này. Liệu pháp điều trị kết hợp nên được bắt đầu sớm ngay sau khi triệu chứng bắt đầu và tiếp tục cho đến ít nhất 4 tuần. Không có nghiên cứu về lợi ích của điều trị kết hợp clopidogrel với ASA ngoài 4 tuần. 

Bệnh nhân rung nhĩ, clopidogrel nên được dùng liều đơn 75mg hàng ngày. ASA (75 – 100mg hàng ngày) nên được bắt đầu và tiếp tục kết hợp với clopidogrel. 

Bệnh nhân nhi: Không nên sử dụng clopidogrel cho bệnh nhân nhi do hiệu quả và an toàn chưa được xác định.

Bệnh nhân suy thận: Chưa có nhiều kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy gan: Chưa có nhiều kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân mắc bệnh gan trung bình mà có nguy cơ chảy máu nội tạng.

Tác dụng phụ thuốc Deplat 

Chảy máu cam là một trong các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc DeplatChảy máu cam là một trong các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc DeplatThường gặp: Khối máu tụ, chảy máu cam, bầm tím.

Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu nội sọ (có báo cáo tử vong), đau đầu, dị cảm, chóng mặt, chảy máu mắt (kết mạc mắt, võng mạc), phát ban, ngứa, xuất huyết, tiểu ra máu, thời gian chảy máu kéo dài.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu nghiêm trọng, hoa mắt chóng mặt.

Rất hiếm gặp hoặc không biết: 

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP), thiếu toan máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, máu khó đông mắc phải, thiếu máu, bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, phản ứng chéo giữa các thienopyridin (như ticlopidin, prasugrel), ảo giác, nhầm lẫn, rối loạn vị giác, xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết ở chỗ phẫu thuật.
  • Viêm mạch, hạ huyết áp, chảy máu đường hô hấp (ho ra máu, xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan, suy gan cấp tính, viêm gan, chức năng gan bất thường, viêm da bóng nước (hoại tử biểu bì, hội chứng Steve-Johson, hồng ban đa dạng), phù mạch.
  • Hội chứng quá mẫn do thuốc, phát ban do thuốc có kèm theo tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân (DRESS), hồng ban, mề đay, chàm, liken phẳng, tràn máu khớp, đau khớp, viêm đau khớp, cơ, viêm cầu thận, creatinin máu tăng, sốt.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Deplat 

Lưu ý chung

Xuất huyết và rối loạn huyết học.

Do nguy cơ chảy máu và phản ứng bất lợi về huyết học, xác định số lượng tế bào máu và/hoặc các kiểm tra phù hợp khác cần được tiến hành kịp thời bất kể khi nào triệu chứng lâm sàng gợi ý về việc xuất huyết trong suốt quá trình điều trị. Cũng giống như các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác, clopidogrel nén được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ tăng xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hay các bệnh lý khác và bệnh nhân đang điều trị với ASA, heparin, chất ức chế glucoprotein 1Ib/Ha hoặc các thuốc kháng viêm non-steroid bao gồm chất ức chế Cox-2. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu của xuất huyết bao gồm chảy máu không biểu hiện ra bên ngoài đặc biệt là trong tuần đầu điều trị và/hoặc sau khi tiến hành xâm lấn tỉm hoặc phẫu thuật. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời clopidogrel và các thuốc chống đông máu đường uống do tăng nguy cơ chảy máu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Deplat chỉ được sử dụng ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Clopidogrel và/hoặc các chất chuyển hoá của nó được tiết vào sữa, nhưng chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không vì rất nhiều thuốc có tiết vào sữa mẹ và do khả năng có những tác dụng không mong muốn đối với trẻ đang bú mẹ, vì vậy nếu quyết định dùng thuốc thì phải ngưng cho con bú và ngược lại.

Người lái xe và vận hành máy móc

Do có thể có tác dụng phụ như hoa mắt chóng mặt, đau đầu, dị cảm, ảo giác, nhầm lẫn. Cần thận trọng khi sử dụng clopidogrel trong quá trình lái xe và vận hành máy móc. 

Tương tác thuốc Deplat 

Thuốc chống đông máu đường uống.

Thuốc ức chế Glycoprotein IIb/IIIa.

Acid acetylsalicylic(ASA).

Heparin.

Thuốc làm tan huyết khối.

NSAIDs.

Các liệu pháp điều trị khác: Các thuốc ức chế CYP2C19, thuốc ức chế bơm proton (PPI) 

Bảo quản thuốc Deplat 

Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Trong một nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên diện rộng, cố ý cho quá liều clopidogrel. Một phụ nữ 34 tuổi cho dùng liều đơn clopidogrel 1,050mg (tương đương với 14 viên nén 75mg). Không có các tác dụng không mong muốn. 

Không sử dụng biện pháp điều trị đặc hiệu mà vẫn bình phục mà không để lại di chứng. Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo sau khi uống clopidogrel liều 600mg (tương đương với 8 viên nén 75mg) ở người tình nguyện khoẻ mạnh. Thời gian chảy máu kéo dài lên tới hệ số 1,7. Điều này tương tự như quan sát thấy ở liều điều trị clopidogrel 75mg/ngày.

Nếu quên liều

Trong vòng ít hơn 12 giờ sau thời gian liều dự kiến: Bệnh nhân nên dùng liều ngay Iập tức và liều kế tiếp uống vào thời điểm theo lịch trình bình thường.

Trong vòng quá 12 giờ: Bệnh nhân nên uống liều tiếp theo theo lịch trình dự kiến, không dùng liều gấp đôi.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!