Thuốc Dapsone - Điều trị bệnh viêm da - Hộp 30 viên - Cách dùng

Dapsone thường được dùng trong điều trị bệnh viêm da dạng herpes, bệnh phong. Vậy thuốc Dapsone thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dapsone 

Thuốc Dapsone có thành phần chính là Dapsone

Dapsone là một sulfon tổng hợp có tính chất kìm khuẩn. Cơ chế tác dụng của dapsone chưa được biết rõ. Do hoạt tính kháng khuẩn của dapsone bị acid p-aminobenzoic (PABA) ức chế, nên có thể thuốc có một cơ chế tác dụng tương tự như sulfonamid ức chế các vi khuẩn nhạy cảm tổng hợp acid folic. Dapsone còn có thể ức chế con đường chuyển hóa thứ hai hoạt hóa bổ thể và ngăn cản hệ thống gây độc cho tế bào qua trung gian myeloperoxidase của bạch cầu đa nhân trung tính.

Dapsone cũng ức chế tổng hợp prostaglandin E2 của bạch cầu đa nhân lấy từ người lành hoặc người bị bệnh phong.

Cơ chế tác dụng của dapsone trong điều trị viêm da dạng herpes (dermatitis herpetiformis) còn chưa rõ, tuy nhiên, dapsone làm bệnh đỡ nhưng không tác động đến lắng đọng bổ thể và IgA ở da. Dapsone có thể đã tác dụng như một thuốc điều hòa miễn dịch khi dùng để điều trị viêm da dạng herpes và một số bệnh ngoài da khác.

Phổ tác dụng: Dapsone có tác dụng kìm khuẩn in vivo đối với trực khuẩn phong (Mycobacterium leprae). Cũng có tác dụng với trực khuẩn lao và một số loài Mycobacterium khác. Dapsone còn có một số tác dụng chống Pneumocystis jiroveci (trước đây là Pneumocystis carinii) và ký sinh trùng sốt rét Plasmodium. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dapsone 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén Dapsone 25mg/ 100mg

Mỗi 1 viên

  • Dapsone 25 mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Dapsone 25 mg: 1.200.000 VNĐ/ hộp 30 viên.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dapsone 

Chỉ định

Dapsone được chỉ định để điều trị viêm da dạng herpesDapsone được chỉ định để điều trị viêm da dạng herpes

Dapsone thuộc nhóm thuốc sulfone. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm sưng (viêm) và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. 

Dapsone được sử dụng để điều trị một số bệnh về da (viêm da dạng herpes). Dapsone cũng có thể được sử dụng kết hợp các loại thuốc khác để điều trị bệnh phong (Hansen). 

Ngoài ra, Dapsone cũng có thể được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng phổi do HIV (viêm phổi do nhiễm Pneumocystis), ngăn ngừa nhiễm trùng não do HIV (nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma), và để điều trị một số bệnh về da do rối loạn hệ thống miễn dịch (lupus ban đỏ hệ thống). 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với dapsone hoặc sulphonamide hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu máu nặng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dapsone 

Cách sử dụng

  • Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn, thông thường một lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Thuốc điều trị ợ nóng hoặc giảm axit dạ dày (như thuốc kháng axit, ranitidine, famotidine), hoặc didanosine có thể làm giảm sự hấp thu dapsone vào máu, từ đó làm giảm tác dụng của thuốc. Do đó, thời gian uống dapsone phải cách xa các thuốc trên ít nhất 2 giờ. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
  • Nếu bạn đang dùng dapsone để điều trị các bệnh do rối loạn da, bác sĩ có thể bắt đầu với liều dapsone thấp và dần dần điều chỉnh liều để kiểm soát bệnh của bạn. Nếu bạn đang dùng dapsone để điều trị bệnh phong hoặc để ngăn chặn nhiễm trùng do HIV, bạn có thể dùng thuốc trong nhiều năm hoặc suốt đời. 

Liều lượng

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Ở trẻ em, liều lượng cũng dựa trên độ tuổi và cân nặng. 

Liều dùng dapsone cho người lớn 

  • Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị bệnh phong – dạng phong u: 50-100 mg uống mỗi ngày một lần trong 2-5 năm.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị bệnh phong- dạng phong củ: 100 mg uống mỗi ngày một lần trong 6 tháng.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị viêm da do herpes: 50 mg uống mỗi ngày một lần kéo dài. Liều dùng có thể được tăng đến 300 mg/ngày.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị viêm phổi do Pneumocystis: 100 mg uống mỗi ngày một lần trong 14 đến 21 ngày. Sử dụng kết hợp với trimethoprim.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng viêm phổi do Pneumocystis: 100 mg, uống hai lần một tuần.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma: 100 mg, uống hai lần kéo dài.

Liều dùng Dapsone cho trẻ em 

  • Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị bệnh phong: 1-2 mg/kg (tối đa 100 mg) uống mỗi ngày một lần.
  • Liều dùng thông thường cho trẻ em để dự phòng viêm phổi do Pneumocystis
  • > 1 tháng: 2 mg/kg/ngày (tối đa 100 mg) uống mỗi ngày một lần.
  • Liều thay thế:
  • > 1 tháng: 4 mg/kg uống một lần mỗi tuần. Liều tối đa: 200 mg.
  • Liều dùng thông thường cho trẻ em để dự phòng nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma
  • > 1 tháng: 2 mg/kg/ngày (hoặc 15 mg/m2) uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa: 25 mg. Dapsone nên được dùng phối hợp để dự phòng nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma.

Tác dụng phụ thuốc Dapsone 

Title: Inserting image...Thuốc có thể gây ra bệnh lý thiếu máu tan huyếtThuốc có thể gây ra bệnh lý thiếu máu tan huyết

Các tác dụng phụ hay gặp của thuốc

  • Thiếu máu tan huyết, methemoglobin huyết.
  • Quá mẫn (phát ban da)

Các tác dụng phụ ít gặp

Các tác dụng phụ hiếm gặp

  • Rối loạn tạo máu, mất bạch cầu hạt.
  • Viêm da tróc vảy, ban dát sần, hoại tử biểu bì ngộ độc (hội chứng Lyell) và hội chứng Stevens-Johnson.
  • Ngộ độc hệ thần kinh trung ương, thay đổi tâm thần hay tâm trạng, viêm thần kinh ngoại biên.
  • Tổn thương gan 

Lưu ý thuốc Dapsone 

Trước khi dùng thuốc Dapsone bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn có hay đã từng bị thiếu máu hoặc mắc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng dapsone, báo cho bác sĩ ngay. 

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo nahr hưởng của thuốc trên đối tượng này. 

Phụ nữ mang thai 

Dapsone đã được dùng rộng rãi để điều trị hoặc dự phòng sốt rét và điều trị phong, bệnh về da cho người mang thai mà không gây ngộ độc thai nhi hoặc khuyết tật bẩm sinh. Tuy nhiên, dapsone chỉ nên dùng cho người mang thai khi thấy thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Dapsone bài tiết vào sữa mẹ với số lượng đáng kể và do tiềm năng gây ung thư đã thấy ở động vật thí nghiệm, nên cân nhắc khi dùng cho người cho con bú.

Tương tác thuốc Dapsone 

Thuốc

  • Sự bài tiết của dapsone bị giảm và nồng độ trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với probenecid. Rifampicin đã được báo cáo là làm tăng độ thanh thải trong huyết tương của dapsone.
  • Nồng độ dapsone và trimethoprim tăng đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời ở bệnh nhân AIDS.
  • Không nên uống vắc-xin thương hàn cho đến ít nhất ba ngày sau khi kết thúc một đợt dapsone, vì dapsone có thể làm cho vắc-xin này kém hiệu quả hơn.
  • Saquinavir không nên được sử dụng kết hợp, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu (nặng);
  • Thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase(G6PD);
  • Thiếu hụt methemoglobin – Tăng nguy cơ rối loạn máu nặng và giảm số lượng hồng cầu;
  • Bệnh gan – Dapsone có thể gây tổn thương gan trong vài trường hợp hiếm gặp.

Bảo quản thuốc Dapsone 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều và độc tính
  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, sốt, kích thích, methemoglobin huyết. Co giật, xanh tím nặng. Huyết tán có thể xảy ra 7 - 14 ngày sau khi ngộ độc cấp.
  • Cách xử lý khi quá liều
  • Rửa dạ dày, dùng than hoạt. 
  • Khi người bệnh không thiếu hụt G6PD và bị methemoglobin huyết nặng, tiêm tĩnh mạch xanh methylen (1 - 2 mg/kg tiêm tĩnh mạh chậm). Tác dụng thường hoàn toàn hết trong vòng 30 phút, nhưng có thể phải tiêm lại nếu methemoglobin trở lại.
  • Thẩm tách máu có thể thúc đẩy việc thải trừ dapsone và dẫn chất. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!