Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc CPvit
Thành phần trong công thức thuốc CPvit gồm hỗn hợp các acid amin thiết yếu và các đồng đẳng có ceton của các acid amin này để thay thế cho lượng protein thiếu hụt ở những bệnh nhân suy thận mạn đang sử dụng chế độ ăn thấp protein, từ đó ngăn ngừa thiếu hụt các acid amin thiết yếu và cải thiện tình trạng rối loạn chuyển hóa.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc CPvit
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
* Viên nang mềm: Hộp 30 viên
Mỗi 1 viên
- Acid amin thiết yếu
Chỉ định và chống chỉ định thuốc CPvit
Chỉ định
CPvit thường được chỉ định trong các trường hợp như:
Thuốc dùng để dự phòng và bảo tồn cho bệnh nhân suy thận mãn có độ lọc cầu thận (GFC) trong khoảng từ 5-15 ml/phút, được kết hợp với chế độ ăn hạn chế protein (40g mỗi ngày ở người lớn hoặc ít hơn), giúp: giảm các triệu chứng do tăng urê huyết, giảm protein niệu, ngăn ngừa tình trạng giáng hóa protein của cơ thể, điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa calci-phosphat, cường cận giáp và loãng xương do thận, cải thiện rối loạn chuyển hóa carbohydrat, chuyển hóa lipid, cải thiện rối loạn nội tiết.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Tăng Ca máu,
- Rối loạn chuyển hóa acid amin
Liều lượng và cách sử dụng thuốc CPvit
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên, không bẻ, không nhai và không nghiền thuốc.
Liều lượng
- Liều thông thường cho người lớn (nếu không có kê toa nào khác) là 3-4 viên/lần, ngày 3 lần, trong các bữa ăn (1 viên/ngày/5 kg cân nặng).
- Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ thuốc CPvit
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Tăng Ca máu.
Lưu ý khi sử dụng thuốc CPvit
Trước khi dùng thuốc CPvit, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Lái xe và vận hành máy móc
CPvit không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tác dụng có hại của CPvit khi dùng cho người mang thai và phụ nữ con bú.
Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng này.
Tương tác thuốc CPvit
Thuốc
Dùng Ketosteril với các thuốc khác chứa calci (như acetolyle) có thể làm tăng quá mức hàm lượng calci trong huyết thanh. Vì Ketosteril cải thiện được những triệu chứng tăng urê máu, cần giảm dùng hydroxit nhôm. Cần chú ý đề phòng sự giảm phosphat trong huyết thanh. Để phòng ngừa tương tác trong hấp thu thuốc, tránh uống phối hợp Ketosteril với các thuốc làm giảm độ hòa tan của calci (như tetracyclin).
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc CPvit
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc CPvit ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
- Vẫn chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.