Thuốc Benalapril 10mg - Điều trị tăng huyết áp - Cách dùng

Thuốc Benalapril thường được dùng để điều trị tăng huyết áp. Vậy thuốc Benalapril được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Nhóm thuốc tăng huyết áp

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Benalapril

Thuốc Benalapril 10mg có chứa hoạt chất Enalapril maleat. 

Benalapril (enalapril maleat) là muối maleat của enalapril, một dẫn xuất của hai acid amin, L-alanine và L-proline. Enzym chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II là chất làm tăng huyết áp.

Sau khi hấp thu, enalapril maleat được thủy phân thành enalaprilat là chất ức chế ACE. Sự ức chế ACE dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, đưa đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do loại bỏ phản hồi âm tính về sự phóng thích renin) và giảm tiết aldosteron. ACE giống hệt với kininase II. Vì vậy Benalapril cũng có thể ngăn chặn sự phân hủy bradykinin, một peptid là tác nhân gây trụy mạch mạnh. Tuy nhiên, vai trò này trong hiệu quả điều trị của enalapril vẫn còn phải được làm sáng tỏ.

Trong khi cơ chế Benalapril làm giảm huyết áp được cho chủ yếu là ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron, enalapril làm hạ huyết áp ngay cả ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp renin thấp.

Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Benalapril

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 10mg

Mỗi 1 viên

  • Enalapril maleat 10mg
  • Tá dược vừa đủ

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng 5mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Benalapril

Chỉ định  

Thuốc Benalapril có tác dụng điều trị suy timThuốc Benalapril có tác dụng điều trị suy timĐiều trị tăng huyết áp.

Điều trị suy tim có triệu chứng.

Dự phòng suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân số tống máu thất trái [LVEF] ≤ 35%).

Chống chỉ định 

Quá mẫn cảm với enalapril, phù các mô (chứng phù thần kinh mạch, giống như khi điều trị bằng một số thuốc khác cũng trong nhóm ức chế' men chuyển). Hẹp động mạch thận (2 bên hoặc 1 bên trên người có 1 thận duy nhất). Sau ghi ghép thận, hẹp các van tim hoặc có những tắc nghẽn sự lưu thông máu ở tâm thất trái của tim (ví dụ: bệnh phì đại cơ tim). Tăng aldosteron nguyên phát hoặc rối loạn các chức năng gan, khi mang thai, thời kỳ cho con bú, trẻ em.

Dextran sulfate tuyệt đối không được dùng cùng lúc khi đang thay máu ở bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men chuyển, bởi vì những phản ứng quá mẫn cảm có thể xảy ra đe dọa tính mạng.

Những phản ứng phản vệ (những phản ứng quá mẫn cảm trong một giai đoạn của choáng) có thể xảy ra nếu Benalapril 10 được sử dụng cùng lúc trong khi điều trị lọc thận nhân tạo bằng những màng lọc loại polyacrylnitril ethyl sulfonate luồng chảy cao.

Vì vậy sự kết hợp này tuyệt đối nên tránh, hoặc là sử dụng những thuốc khác (không thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển) để điều trị tăng huyết áp hoặc suy tim, hoặc là sử dụng những loại màng lọc khác cho việc lọc thận nhân tạo.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Benalapril

Liều thuốc Benalapril 10 cho mỗi bệnh nhân được chia ra dựa theo huyết áp và việc kê toa có thể theo sự hướng dẫn sau:

Tăng huyết áp

Liều thuốc ban đầu thường dùng là ½ viên vào buổi sáng. Nếu như liều thuốc đó không đưa huyết áp về được mức bình thường thì có thể tăng liều lên thành 10mg (1 viên Benalapril 10). Không nên tăng liều cho đến khi sử dụng thuốc được 3 tuần.

Suy tim

Benalapril 10 có thể được sử dụng như là 1 loại thuốc dùng thêm vào cho việc điều trị cùng với thuốc lợi tiểu và các thuốc làm tăng cung lượng tim. Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (1/4 viên Benalapril 10). Việc tăng liều có thể thực hiện một cách từ từ tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân đối với việc điều trị. Liều duy trì thường là 5-10 mg/ngày (1/2 – 1 viên Benalapril 10). Liều tối đa không nên vượt quá 20 mg/ngày (2 viên Benalapril 10).

Khi chức năng thận bị giảm không nhiều (độ thanh thải creatinine 30-60 ml/phút hay nồng độ creatinine trong huyết thanh cao hơn 1,2 mg/dl và thấp hơn 1,8 mg/dl) và với những bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi):

Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (1/4 viên Benalapril 10), liều duy trì thường là 5-10 mg/ngày (1/2 – 1 viên Benalapril 10). Liều tối đa không nên vượt quá 20 mg/ngày (2 viên Benalapril 10).

Khi rối loạn chức năng thận trầm trọng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút và lọc thận nhân tạo):

Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (1/4 viên Benalapril 10), liều duy trì thường là 5 mg/ngày (1/2 viên Benalapril 10). Liều tối đa không nên vượt quá 10 mg/ngày (1 viên Benalapril 10).

Tác dụng phụ thuốc Benalapril 

Hạ huyết áp tư thế là tác dụng phụ có thể gặp khi uống Benalapril.Hạ huyết áp tư thế là tác dụng phụ có thể gặp khi uống Benalapril.Benalapril 10 nói chung không có tác dụng phụ.

Thỉnh thoảng, đặc biệt là trong thời gian đầu điều trị với Benalapril 10, hoặc ở các bệnh nhân bị mất muối và nước (ví dụ: trước đó điều trị bằng các loại thuốc lợi tiểu), suy tim, tăng huyết áp trầm trọng (hoặc tăng huyết áp do bệnh ở thận), huyết áp giảm quá nhiều (huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế) với các triệu chứng như chóng mặt, yếu và rối loạn thị lực có thể xảy ra.

Đôi khi xảy ra ho và khô da, các phản ứng da dị ứng như nổi ban và ngứa.

Trong số ít các trường hợp đặc biệt, phù mô thanh quản, viêm họng và/hoặc lưỡi và chân tay (phù thần kinh mạch) có thể xuất hiện.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Benalapril

Lưu ý và thận trọng

Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Benalapril 10mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

Với bệnh nhân suy thận, cần giảm liều tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Khi sử dụng Benalapril 10mg cho bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên, cần chú ý kiểm tra chức năng thận để tránh nguy cơ quá liều, tăng độc tính.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân là phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc Benalapril

Những tác dụng và tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng và bị ảnh hưởng bởi những thuốc khác. Một số tương tác thuốc được biết giữa enalapril và những thuốc khác như những thuốc tăng và hạ huyết áp, thuốc giảm đau và bệnh khớp, thuốc gây mê, thuốc trầm cảm, thuốc ung thư và những thuốc trị bệnh tiểu đường. Không nên uống rượu khi đang sử dụng thuốc.

Bảo quản thuốc Benalapril

Điều kiện bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C, tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản ở điều kiện độ ẩm dưới 70%, không để thuốc ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nhà vệ sinh.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Xem Thêm:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!