Phản ứng SO2 + Na2O → Na2SO3
1. Phản trình phản ứng SO2 ra Na2SO3
SO2 + Na2O → Na2SO3
2. Điều kiện phản ứng SO2 ra Na2SO3
Nhiệt độ phòng.
3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
3.1. Bản chất của SO2 (Lưu huỳnh dioxit)
SO2 phản ứng được với oxi bazo tạo muối.
3.2. Bản chất của Na2O (Natri oxit)
Ở trong môi trường bình thường Na2O luôn sẵn sàng tác dụng với những oxit axit khác.
4. Tính chất hoá học của SO2
* Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước:
SO2 + H2O ⇋ H2SO3
* Lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit)
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
* Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ → muối:
SO2 + CaO → CaSO3
SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa (do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4)
* Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa:
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Lưu huỳnh đioxit là chất khử
5. Tính chất hóa học của Na2O
5.1. Natri oxit tác dụng với nước
Na2O tan trong nước để tạo thành dung dịch trong suốt, không màu, không mùi, không vị là bazo. Dung dịch này có tính ăn mòn như ăn mòn da, ăn mòn vải nên nó còn gọi khác là xút ăn da.
Na2O + H2O → NaOH
5.2. Natri oxit tác dụng với oxit axit
Ở trong môi trường bình thường sẵn sàng tác dụng với những oxit axit khác để tạo thành hỗn hợp mới là muối:
Na2O + CO2 → Na2CO3
5.3. Natri oxit tác dụng với dung dịch axit
Na2O + HCl→ NaCl + H2O
6. Bài tập vận dụng
Câu 1: Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
A. Tác dụng với axit
B. Tác dụng với bazơ
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với muối
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 3: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2
B. SO2
C. N2
D. O3
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 4: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là:
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 5: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. CO2 và SO2
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 6. Dãy oxit nào dưới đây tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa xanh
A. CaO, SO2, CO2, N2O5
B. Na2O, CaO, BaO, K2O
C. BaO, FeO, CaO, N2O5
D. N2O5, K2O, CaO, SO3
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 7. Dãy các oxit tác dụng được với dung dịch HCl:
A. CO2, CaO, CuO, FeO.
B. N2O, Na2O, ZnO, Fe2O3.
C. SO2, CaO, CuO, FeO.
D. CuO, BaO, Na2O, Fe2O3.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 17. Một mẫu khí thải có chứa các khí H2S, NO2, SO2, CO2 được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
A. H2S.
B. NO2.
C. SO2.
D. CO2.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 18. Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa Na2S thu được hiện tượng là
A. Có khí không màu, mùi trứng thối thoát ra.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.
D. Không có hiện tượng gì.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑
H2S: khí không màu, mùi trứng thối.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O l SO2 ra Na2SO3
SO2 + H2S → S + H2O | SO2 ra S