Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 4: Đo nhiệt độ
A. Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại
B. Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận
C. Làm cho các vạch chia gần nhau hơn.
D. Làm cho ống nhiệt kế dài hơn.
Lời giải:
Ta đã biết, một nhiệt kế có hai bộ phận quan trọng là bộ phận cảm ứng với nhiệt độ của môi trường có chứa chất lỏng (thủy ngân, rượu,…) và phần hiển thị kết quả (thang chia vạch trên nhiệt kế) được bảo vệ qua lớp vỏ (thường được làm bẳng thủy tinh).
Do vậy, để tăng độ nhạy của nhiệt kế hình trên thì ta cần phải làm cho ống nhiệt kế hẹp lại để lượng chất lỏng trong ống ít hơn. Khi đo nhiệt độ, phần bầu nhiệt kế tiếp xúc với môi trường, chất lỏng trong ống sẽ nhận được lượng nhiệt tương ứng với lượng nhiệt của môi trường nhanh hơn.
Chọn đáp án A
Lời giải:
Người đó sẽ thấy lạnh ở tay trái và thấy nóng ở tay phải.
Giải thích:
Dựa vào nguyên tắc truyền nhiệt là truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Nhúng bàn tay phải vào bình a (nước lạnh) thì tay ta thấy lạnh, để tay trong cốc đó một phút nhiệt độ của tay đã bị giảm đi do nhiệt độ của cơ thể đã truyền cho cốc nước lạnh. Nhấc tay ra và nhúng luôn vào bình b nước nguội (có nhiệt độ cao hơn cốc nước lạnh và cao hơn nhiệt độ của tay phải lúc đó) nên tay phải thấy nóng hơn vì lúc này tay bắt đầu nhận được nhiệt từ cốc nước truyền cho.
+ Nhúng bàn tay trái vào bình c (nước ấm) thì tay ta thấy nóng, để tay trong cốc đó một phút nhiệt độ của tay đã tăng lên do nhiệt độ của nước đã truyền cho tay người. Nhấc tay ra và nhúng luôn vào bình b nước nguội (có nhiệt độ thấp hơn cốc nước nóng và thấp hơn nhiệt độ của tay trái lúc đó) nên tay trái thấy lạnh đi vì lúc này tay trái bắt đầu truyền nhiệt cho cốc nước.
Để đo nhiệt độ cơ thể, trước tiên phải …(1)… xem thủy ngân đã tụt xuống dưới …(2)… chưa, nếu còn ở trên thì cầm nhiệt kế và …(3)… cho thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất. Dùng bông và cồn y tế …(4)… nhiệt kế. Đặt …(5)… vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 3 phút thì lấy nhiệt kế ra và …(6)…
làm sạch |
vẩy mạnh |
kiểm tra |
đọc nhiệt độ |
nhiệt kế |
vạch thấp nhất |
Lời giải:
(1) kiểm tra
(2) vạch thấp nhất
(3) vẩy mạnh
(4) làm sạch
(5) nhiệt kế
(6) đọc nhiệt độ.
Bài 4.4 trang 12 sách bài tập KHTN 6:
a) Hãy đọc số chỉ của nhiệt kế ở các chậu trên hình 4.3.
b) Tìm chênh lệch độ nóng của chậu 1 so với chậu 2 và của chậu 2 so với chậu 3.
Lời giải:
a)
- Chậu 1: 400C
- Chậu 2: 200C
- Chậu 3: âm 50C
b)
Chênh lệch độ nóng của chậu 1 so với chậu 2 là 400C – 200C = 200C.
Chênh lệch độ nóng của chậu 2 so với chậu 3 là 200C – (- 50C) = 250C.
Bài 4.5 trang 13 sách bài tập KHTN 6: Hình 4.4 là sơ đồ đơn giản mô tả một nhiệt kế.
a) Viết chữ S vào ô bên cạnh nhiệt độ sôi của nước.
b) Viết chữ C vào ô bên cạnh nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
Lời giải:
Lời giải:
Ta có: (1)
Gọi số đo nhiệt độ ở thang nhiệt độ Xen – xi – ớt là x (0C)
Theo đề bài, số đo nhiệt độ ở thang nhiệt độ Fa – ren – hai là 2x (0F).
Thay vào (1) ta được:
Vậy ở 1600C thì số đo trên thang nhiệt độ Fa – ren – hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen – xi – ớt.
Thời gian (phút) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
Nhiệt độ (0C) |
20 |
40 |
60 |
80 |
90 |
96 |
80 |
60 |
40 |
Trên tờ giấy kẻ ô li, vẽ một trục tọa độ trong đó trục nằm ngang là thời gian; trục thẳng đứng là nhiệt độ.
a) Vẽ phác đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian từ số liệu trong bảng.
b) Nhiệt độ đang tăng hay đang giảm tại thời điểm:
- 5 phút?
- 7 phút?
Lời giải:
a) Đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian từ số liệu ở bảng trên
b)
- Nhiệt độ đang tăng tại thời điểm 5 phút vì nhìn trên đường biểu diễn nhiệt độ đang hướng lên trên và nhiệt độ vẫn đang tăng lên.
- Nhiệt độ đang giảm tại thời điểm 7 phút vì nhìn trên đường biểu diễn nhiệt độ đang dốc xuống dưới và nhiệt độ đang giảm dần.
Xem thêm các bài giải SBT KHTN 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2. Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Bài 3. Đo chiều dài, khối lượng và thời gian