Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất
A. ngôi nhà, con gà, xe đạp.
B. con gà, nước biển, xe đạp.
C. ngôi nhà, viên gạch, xe đạp.
D. con gà, viên gạch, xe đạp.
Lời giải:
Đáp án C
Các vật thể ngôi nhà, viên gạch, xe đạp là do con người tạo ra.
A. vi khuẩn, đôi giày, con cá.
B. vi khuẩn, con cá, con mèo.
C. con cá, con mèo, máy bay.
D. vi khuẩn, con cá, máy bay.
Lời giải:
Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang các đặc điểm của sự sống. Vậy vi khuẩn, con cá, con mèo và những vật sống.
Đáp án B
A. Có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
B. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
C. Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định.
D. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
Lời giải:
Đáp án C
Chất rắn có khối lượng, hình dạng, thể tích chính xác.
Bài 5.4 trang 14 sách bài tập KHTN 6: Không khí quanh ta có đặc điểm gì?
A. Không có hình dạng và thể tích xác định.
B. Có hình dạng và thể tích xác định.
C. Có hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
D. Không có hình dạng xác định, có thể tích xác định.
Lời giải:
Đáp án A.
Không khí không có hình dạng và thể tích xác định.
A. Rắn
B. Lỏng
C. Khí
D. Không xác định được
Lời giải:
Đáp án C
Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.
a) Trong cơ thể người có tới gần 70% về khối lượng là nước.
b) Quần áo may bằng sợi cotton (90-97% là cenllulose) sẽ thoáng mát hơn quần áo may bằng nilon (sợi tổng hợp).
c) Sự quang hợp của cây xanh tạo ra khí oxygen.
d) Chiếc ô tô được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo và nhiều chất khác nữa.
e) Muối ăn được sản xuất từ nước biển.
Lời giải:
- Vật thể tự nhiên: cơ thể người, cây xanh, nước biển.
- Vật thể nhân tạo: quần áo, ô tô.
- Vật sống: cơ thể người, cây xanh.
- Vật không sống: quần áo, ô tô, nước biển.
- Chất: cellulosse, nilon, oxygen, sắt, nhôm, cao su, chất dẻo, muối ăn.
Lời giải:
Vật thể chứa:
- Nhôm: ấm nhôm, nồi nhôm, mâm nhôm...
- Cao su: găng tay cao su, dép cao su, lốp xe cao su...
- Nhựa: hộp nhựa, ghế nhựa, chậu nhựa, cốc nhựa, vỏ bút,....
- Sắt: khung xe đạp, đinh sắt, búa sắt...
- Đồng thời nhôm, cao su, nhựa, sắt: máy bay, xe ô tô, xe máy,...
Bài 5.8 trang 14 sách bài tập KHTN 6: Nêu ví dụ chứng minh chất khí dễ lan tỏa.
Lời giải:
Ví dụ:
+ Mở lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa cả phòng.
+ Nấu ăn mùi hương của thức ăn lan tỏa khắp nhà.
Nhận xét khối lượng của bình sau khi thêm khí oxygen.
Lời giải:
Thể tích oxygen trong bình không đổi là 20 lít. Khối lượng bình sau khi thêm khí oxygen sẽ tăng lên.
Lời giải:
Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn các “hạt” trong các chất khí ở cách xa nhau, giữa chúng có nhiều khoảng trống hơn so với trong chất rắn và chất lỏng.
Xem thêm các bài giải SBT KHTN 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3. Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất
Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng