S + H2SO4 → SO2 + H2O l H2SO4 ra SO2 | S ra SO2

S + H2SO4 → SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng S + H2SO4 → SO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng H2SO4 ra SO2

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

2. Điều kiện để S + H2SO4 đặc

Nhiệt độ

3. Cách tiến hành để H2SO4 tạo ra SO2

Nhỏ từ từ H2SO4 đặc vào ống nghiệm đựng sẵn bột lưu huỳnh.

4. Hiện tượng phản ứng khi tiến hành H2SO4 ra SO2

Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh (S) tan dần và xuất hiện khí mùi hắc Lưu huỳnh dioxit (SO2) làm sủi bọt khí, các bạn học sinh phải hết lưu ý SO2 là một khí độc do đó trong quá trình làm thí nghiệm cần dùng bông tẩm kiềm tránh khí SO2 thoát ra ngoài.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của S (Lưu huỳnh)

- Trong phản ứng trên S là chất khử.

- S thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hoá mạnh như H2SO4 đặc, HNO3 đặc, ...

5.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh.

6. Tính chất hóa học của lưu huỳnh

Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân.

- Khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa của lưu huỳnh có thể giảm hoặc tăng: −2; 0; +4; +6.

⟹ Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.

6.1. Lưu huỳnh có tính oxi hóa

Khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 0 giảm xuống −2

S0 + 2e → S-2

S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

  • Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

Lưu huỳnh tác dụng với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua.

  • Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

Fe + S \overset{t^{o} }{\rightarrow}FeS

Zn + S \overset{t^{o} }{\rightarrow}ZnS

Hg + S → HgS

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

- Muối sunfua được chia thành 3 loại:

+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...

+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...

6.2. Lưu huỳnh có tính khử

Khi lưu huỳnh phản ứng với phi kim hoạt động mạnh hơn, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 0 tăng lên +4 hoặc +6.

S  → S+4 + 4e

S → S+6 + 6e

  • Tác dụng với phi kim

S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

Tác dụng với oxi:

S + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}SO2

S + F2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}SF6

  • Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh (H2SO4, HNO3,...)

S + H2SO4 đặc \overset{t^{o} }{\rightarrow} 3SO2 + 2H2O

S + 4HNO3 đặc \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2H2O + 4NO2 + SO2

7. Tính chất hóa học của H2SO4

7.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

7.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

8. Bài tập vận dụng (có đáp án)

Câu 1. Hơi thủy ngân rất độc, do đó nếu khi ta vô tình đánh rơi vỡ nhiệt kế thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là:

A. Bột lưu huỳnh

B. Cát

C. Muối ăn

D. Vôi bột

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:

Hg + S → HgS ↓

Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh.

Câu 2. Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào S vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. 4S + 6NaOH (đặc) \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O

B. S + 3F2  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SF6

C. S + 6HNO3 (đặc)  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

D. S + 2Na  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Na2S

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Lưu huỳnh có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào?

A. -2; +4; +5; +6

B. -3; +2; +4; +6.

C. -2; 0; +4; +6

D. +1 ; 0; +4; +6

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Chất nào dưới đây được dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm là

A. Na2SO3 và HCl

B.  FeS2 và O2

C. S và O2

D. ZnS  và O2

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

Câu 5. Kim loại nào dưới đây không phản ứng với H2SO4 đặc nguội?

A. Al

B. Cu

C. Zn

D. Ag

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16. Cho biết vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Chu kì 3, nhóm VIA.

B. Chu kì 5, nhóm VIA.

C. chu kì 5, nhóm IVA.

D. chu kì 3, nhóm IVA.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu hình electron nguyên tử S là: 1s22s22p63s23p4.

→ Lưu huỳnh ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p).

Câu 7. Chúng ta đều biết hơi thủy ngân rất độc, vậy trong trường hợp ta làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, chúng ta dùng chất gì rắc lên thủy ngân và gom lại?

A. Bột than.

B. Cát mịn.

C. muối hạt.

D. Lưu huỳnh.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: Ta có phương trình phản ứng:

S + Hg → HgS

Câu 8. Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí đặc trưng của lưu huỳnh?

A. chất rắn màu vàng.

B. không tan trong nước.

C. có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.

D. tan nhiều trong benzen.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: Lưu huỳnh tà phương nóng chảy ở 113oC, lưu huỳnh đơn tà nóng chảy ở 119oC.

→ Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

Câu 9. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

A. H2S, O2, nước brom

B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4

C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4

D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Dãy chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2 là:

O2 + 2SO2 → 2SO3

Br2 + H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4

2KMnO4 + 2H2O + 5SO2 → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Câu 10. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc.

B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.

C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.

D. Trong công nghiệp, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 11. Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là

A. 28%

B. 56%

C. 42%

D. 84%

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Fe + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S;

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe(bđ) = nFeS + nFe(dư) = nH2S + nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

%mFe = 0,3.56/20.100% = 84%

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2

B. 12,6

C. 18,0

D. 24,0

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

nBa(OH)2= 0,1.2 = 0,2 (mol); nBaSO3 = 21,7/217 = 0,1 (mol)

nBaSO3= 2nBa(OH)2 - nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)

2nFeS2= 2nSO2 ⇒ nFeS2 = 0,15 (mol) ⇒ mFeS2= 0,15.120 = 18 (gam)

Câu 13. Khi nhỏ từ từ H2SO4đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

A. Sủi bọt khí, đường không tan.

B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.

C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.

D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ than hóa đường saccarozo (màu đen xuất hiện): C12H22O11 → 12C + 11H2O

Sau đó: C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O (Có khí CO2, SO2 thoát ra)

Câu 14. Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al2O3 Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Tính khối lượng muối clorua tạo ra.

A. 45,05g

B. 46,5g

C. 43,36g

D. 45,85g

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có sơ đồ chuyển hoá :

Mg, Zn, Al → O2 MgO, ZnO, Al2O3

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO, ZnO, Al2O3 → HCl, MgCl2, ZnCl2, AlCl3

Bảo toàn khối lượng: moxit + mHCl = mmuối + mH2O

⇒ 20,3 + 0,9.36,5 = mmuối + 0,45.18

⇒ mmuối = 45,05 g

Câu 15. Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 7,2 g

B. 3,6 g

C. 0,72 g

D. 0,36 g

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

0,01                                               0,005 mol

mFeO = 0,01.72 = 0,72 gam

Câu 16. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 6,4 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 5,5 gam hỗn hợp đầu là

A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 2,8 gam.

D. 8,4 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)

⇒ mhh= mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl= 2nS

⇒ 56nFe + 27nAl = 5,5

2nFe + 3nAl = 2.0,2

⇒ nFe= 0,05

nAl= 0,1) ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

Câu 17. Cho 41,6 gam hỗn hợp FeS và FeS2 vào bình kín chứa không khí dư. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng ta thấy số mol khí trong bình giảm 0,3 mol. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp FeS và FeS2 là:

A. 42,3 và 57,7%

B. 50% và 50%

C. 42,3% và 59,4%

D. 30% và 70%

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Các phản ứng xảy ra:

4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2

4x → 7x → 4x

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

4y → 11y →  8y

Số mol khí giảm = số mol khí pư – số mol khí tạo thành

→ 7x + 11y – (4x + 8y) = 0,3

 3x + 3y = 0,3 (1)

Theo đề bài: 88 × 4x + 120 × 4y = 41,6 (2)

→ x = y = 0,05

%FeS = (88 × 4x)/41,6 × 100% = 42,3%

Câu 18. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là

A. 74,69%

B. 95,00%

C. 25,31%

D. 64,68%

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3m (mol)

Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO= 3,125.10-3m (mol)

→ %PbS (đã bị đốt cháy) = (3,125.10-3 m.239.100% )/m = 74,69%

Câu 19. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

Câu 20. Trong gia đình, chúng ta thường có sẵn một chiếc nhiệt kế thủy ngân, chẳng may nhiệt kế bị vỡ, thủy ngân bắn ra ngoài, ta  phải dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất?

A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.

B. Dùng giẻ tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.

C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.

D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 21. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh

A. chất rắn màu vàng, giòn

B. không tan trong nước

C. có tnc thấp hơn ts của nước

D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Nhiệt độ nóng chảy của S là 115,21oC lớn hơn nhiệt độ sôi của nước

Câu 22. Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?

A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.

C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 → SO2

Câu 23. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?

A. Fe

B. Hg

C. Cr

D. Cu

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

Câu 24. Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?

A. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.

B. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2

C. 2H2SO4+ S → 3SO2 + 2H2O.

D. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 25. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh ?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 26. Dãy gồm các chất đều tác dụng với lưu huỳnh (trong điều kiện phản ứng thích hợp) là:

A. Zn, H2, O2, F2.

B. H2, Pt, Cl2, KClO3.

C. Hg, O2, F2, HCl.

D. Na, He, Br2, H2SO4 loãng

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dãy B: S không tác dụng với Pt.

Dãy C: S không tác dụng với HCl

Dãy D: S không tác dụng với He, H2SO4 loãng.

Lưu huỳnh tác dụng với dãy chất: Zn, H2, O2, F2.

Câu 27. Tính chất đặc biệt của dd H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dd H2SO4 loãng không tác dụng?

A. BaCl2, NaOH, Zn                                                         

B. NH3, MgO, Ba(OH)2

C. Fe, Al, Ni                                                                     

D. Cu, S, FeSO4 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Axit đặc là một chất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.

A, B, C loại vì H2SO4 loãng và đặc đều tác dụng

D đúng

Tính chất hóa học khác nhau giữa axit loãng và đặc:

+ H2SO4 loãng không tác dụng được với KL đứng sau H nhưng H2SO4 đặc oxi hóa được nhiều KL lên mức oxi hóa cao nhất.

+ H2SO4 không phản ứng được với phi kim còn H2SO4 oxi hóa được một số phi kim như C, S, …

+ H2SO4 đặc có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như FeSO4 …

Câu 28. Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4  có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là

A. 320 tấn 

B. 335 tấn 

C. 350 tấn

D. 360 tấn

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có sơ đồ :

FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120                       →                2.98            gam

300.0,8                 →                x                 tấn

→ Theo lý thuyết thì:

mH2SO4=0,8.300.2.98120=392 tấn

Thực tế thì

mdd  H2SO4  98%=392.0,9.10098=360 tấn

Câu 29. Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.

A. 547m3

B. 574 m3

C. 647m3 

D. 674 m3

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

mFeS2 = 800.75% = 600 tấn

Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2:

FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120 tấn                              2.98 = 196 tấn

600                    →            980 tấn

Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SOthu được là:

mH2SO4 = 980.95% = 931 tấn

V dd=mddD=mct.100C.D        =931.10093.1,83=547m3

Câu 30. Cho các phản ứng hóa học sau:

S + O2 to SO2

S + 3F2 to SF6

S + Hg → HgS

S + 6HNO3 (đặc) to H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

A. 3                        B. 2                         C. 4                               D. 1

Lời giải:

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

S + O2 → SO2 | S ra SO2

S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O | S ra NO2

SO2 + H2S → S + H2O l SO2 ra S

H2S + H2SO4 → SO2 + H2O + S | H2S ra S

H2 + S → H2S | H2 ra H2S

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!