Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3(↓)

1900.edu.vn xin giới thiệu phương trình Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3(↓) gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3(↓)

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3(↓)

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với axít tạo thành muối, nước và giải phóng khí CO2

Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3

Khi Axit dư thì

Na2CO3 + HCl → NaCl + Co2 + H20

b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Na2CO3 + NaOH → NaCO3 + Na2OH

c. Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

d. Tác dụng chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng

Na2CO3 + CO2 + H2O = 2NaCl + CaCO3

Ngoài ra hóa chất này không bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

5. Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa Ba(OH)2

6. Bạn có biết

- Các dung dịch muối của bari và các dung dịch muối của canxi cũng phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Câu 1. Nhỏ từ từ một vài giọt Na2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(OH)2 thu được kết tủa có màu

A. trắng.   

B. đen.   

C. vàng.   

D. nâu đỏ.

Lời giải:

Đáp án: A

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3(↓)

BaCO3(↓) trắng

Câu 2. Chất nào sau đây không thể phản ứng với Na2CO3?

A. Ba(OH)2.   

B. BaCl2.   

C. Ba(NO3)2.   

D. BaCO3.

Lời giải:

Đáp án: D

BaCO3 không phản ứng với Na2CO3.

Câu 3. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Na2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(OH)2 0,1M là

A. 2,33g.   

B. 2,17g.   

C.1,97g.   

D. 2,00g

Lời giải:

Đáp án: C

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3(↓) | Cân bằng phương trình hóa học

Câu 4. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng:

A. Điện phân dung dịch NaOH.

B. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .

C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.

D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .

Khi điện phân NaOH nóng chảy thì ở catot (-) xảy ra quá trình khử Na+ thành Na, ở anot (+) xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O2 và H2O

4NaOH → 4Na + O2+ 2H2O

Câu 5. Cho các dung dịch sau: KOH; KHCO3; K2CO3; KHSO4; K2SO4, CH3COOK. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là:

A. KOH; K2SO4; Na2CO3, CH3COOK

B. KHSO4; KHCO3; K2CO3.

C. KOH; KHCO3; K2CO3.

D. KHSO4; KOH; KHCO3, CH3COOK

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là: KHSO4; KOH; KHCO3, CH3COOK

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O | NaHCO3 ra Na2CO3

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O | NaOH ra Na2CO3

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O | Ba(HCO3)2 ra BaCO3

NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O | NaHCO3 ra Na2CO3 | NaHCO3 ra CO2 | NaHCO3 ra H2O

SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 | Na2CO3 ra Na2SiO3

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!