Lý thuyết Hóa 11 Bài 16: Alcohol (Chân trời sáng tạo)

Với tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 16: Alcohol sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11. Mời bạn đọc đón xem:

Lý thuyết Hóa 11 Bài 16: Alcohol

A. Lý thuyết

I. Khái niệm và cấu trúc

- Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxy (- OH) liên kết với nguyên tử carbon no.

Ví dụ:

CH3CH2OH; CH2 = CH – CH2 – OH; C6H5 – CH2 – OH.

- Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n ≥ 1)

- Alcohol có nhiều hơn 1 nhóm – OH gọi là polyalcohol

- Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm – OH.

II. Đồng phân và danh pháp

- Các alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có từ 3 nguyên tử carbon trở lên có đồng phân vị trí nhóm – OH, có từ 4 nguyên tử carbon trở lên có thêm đồng phân mạch carbon.

Ví dụ: C4H10O có các đồng phân ancol như sau:

Lý thuyết Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Alcohol

- Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đơn chức

Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e ở cuối) + Số chỉ vị trí nhóm –OH + ol

- Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đa chức:

Tên hydrocarbon + Các số chỉ vị trí nhóm –OH + Từ chỉ số lượng nhóm – OH (di, tri,…) + ol

Lý thuyết Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Alcohol3 – metylbutan – 1 – ol

Chú ý: Mỗi nguyên tử carbon trong phân tử polyalcohol liên kết với không quá 1 nhóm –OH

III. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, các alcohol tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn.

- Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương. Nhiệt độ sôi tăng khi phân tử khối tăng.

- Polyalcohol có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol đơn chức có phân tử khối tương đương.

- Do tạo được liên kết hydrogen với nước nên các alcohol có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số nguyên tử carbon tăng.

IV. Tính chất hoá học

1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm - OH

Alcohol có phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm – OH.

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2. Phản ứng tạo thành ether

Phản ứng giữa hai phân tử alcohol tạo ether

ROH + HOR’ H+,t° ROR’+ H2O

3. Phản ứng tạo thành alkene

Phản ứng tách nước từ alkanol tạo thành alkene

CnH2n+1OH H+,t° CnH2n + H2O

Có thể dự đoán sản phẩm chính và phụ của phản ứng dựa vào quy tắc Zaitsev.

4. Phản ứng oxi hoá alcohol

a. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn

Alcohol + oxygen → Carbon dioxide + nước

C2H5OH + 3O2 t° 2CO2 + 3H2O

b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

R – CH2OH O R – CH = O

CH3CH2OH + CuO t° CH3-CHO + Cu + H2O

Lý thuyết Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Alcohol

5. Phản ứng riêng của polyalcohol

Các polyalcohol có các nhóm – OH liền kề như ethylene glycol, glycerol, … có thể tạo phức chất với Cu(OH)2, sản phẩm có màu xanh đặc trưng.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

V. Ứng dụng và điều chế

- Nhiều alchol được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực đồ uống, dược phẩm, mĩ phẩm, y tế, phẩm nhuộm hoặc làm nhiên liệu, …

- Lạm dụng đồ uống có cồn sẽ gây hại cho sức khoẻ, gây tai nạn khi tham gia giao thông, …

Chú ý:

- Ethanol được điều chế bằng phản ứng hợp nước của ethylene hoặc lên men tinh bột.

(C6H10O5)n + nH2O enzyme nC6H12O6

C6H12O6 enzyme 2C2H5OH + 2CO2

- Glycerol được điều chế từ propylene hoặc chất béo.

CH2 = CHCH3 Cl2,450°C CH2 = CH – CH2 – Cl Cl2+H2O

Cl - CH2 – CH (OH) – CH – Cl +NaOH HO – CH2 – CH(OH) – CH2 – OH

B. Bài tập 

Đang cập nhật......

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Lý thuyết Bài 15: Dẫn xuất halogen

Lý thuyết Bài 17: Phenol

Lý thuyết Bài 18: Hợp chất carbonyl

Lý thuyết Bài 19: Carboxylic acid

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!