Lý thuyết Địa lí 10 Bài 36: Địa lí ngành thương mại (Chân trời sáng tạo)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 36: Địa lí ngành thương mại Chân trời sáng tạo hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 36. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 36: Địa lí ngành thương mại

A. Lý Thuyết

I. Vai trò và đặc điểm

1. Vai trò

Ngành thương mại bao gồm nội thương và ngoại thương.

- Hoạt động nội thương tạo ra thị trường thống nhất trong nước và thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng.

- Hoạt động ngoại thương góp phần gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới; tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

- Hoạt động thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, giúp cho sự trao đổi hàng hoá và dịch vụ được mở rộng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường.

- Góp phần sử dụng hợp lí các nguồn lực, thúc đẩy phân công lao động xã hội, tăng cường hợp tác quốc tế.

2. Đặc điểm

- Hoạt động thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa người bán và người mua, đồng thời tạo ra thị trường.

- Hoạt động thương mại diễn ra trong phạm vi quốc gia gọi là nội thương, giữa các quốc gia với nhau gọi là ngoại thương. Hoạt động ngoại thương được đo bằng cán cân xuất nhập khẩu.

- Hoạt động thương mại rất đa dạng, hình thức trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ phong phú và ngày càng phát triển.

- Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học - công nghệ thì thương mại điện tử ngày càng phổ biến trong giao dịch toàn cầu.

II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành thương mại

- Vị trí địa lí tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho hoạt động thương mại.

- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội sẽ ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu ngành thương mại, đầu tư và bổ sung lao động cho ngành thương mại.

- Quy mô dân số, nguồn lao động, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, mức sống,... ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu người dân, phát triển mạng lưới và loại hình thương mại.

- Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương và hình thành các tổ chức thương mại quốc tế.

- Tiến bộ khoa học - công nghệ ảnh hưởng tới cách thức trao đổi, mua bán và phát triển đa dạng loại hình thương mại.

- Các nhân tố khác như vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật, điều kiện tự nhiên,... ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại.

III. Tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại trên thế giới

1. Nội thương

- Hoạt động nội thương ở các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển mạnh, hàng hoá và dịch vụ trên thị trường ngày càng phong phú và đa dạng.

- Hoạt động nội thương có sự khác nhau giữa các nước phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế và hoàn cảnh xã hội.

- Hoạt động nội thương diễn ra sôi động ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển với nhiều loại hàng hoá và dịch vụ.

- Ở các quốc gia kém phát triển hoặc bất ổn chính trị hoạt động nội thương bị hạn chế.

2. Ngoại thương

- Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế thúc đẩy hoạt động giao thương trên thế giới không ngừng tăng lên.

- Hiện nay trên thế giới có nhiều tổ chức và liên kết thương mại đã ra đời góp phần đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá kinh tế và phát triển thương mại trên thế giới.

- Một số mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu trên thế giới là dầu thô, linh kiện điện tử, ôtô, lương thực và dược phẩm.

- Các khu vực có đóng góp lớn vào hoạt động thương mại thế giới là Bắc Mỹ, Tây Âu và Đông Á.

- Các quốc gia đứng đầu thế giới về hoạt động thương mại toàn cầu là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức, Anh, Hàn Quốc,...

Lý thuyết Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại (ảnh 1)

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với tiền tệ?

A. Tác đụng là vật ngang giá chung.

B. Một loại hàng hóa thông thường.

C. Thước đo giá trị hàng hoá, dịch vụ.

D. Là một loại hàng hoá đặc biệt.

Đáp án đúng là: B

Tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, có tác đụng là vật ngang giá chung và là thước đo giá trị hàng hoá và dịch vụ.

Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng với nội thương?

A. Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước.

B. Làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

C. Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới.

D. Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới.

Đáp án đúng là: A

Hoạt động nội thương là điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, tạo ra thị trường thống nhất trong nước và đẩy mạnh phân công lao động giữa các vùng. Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong nước.

Câu 3. Người tiêu dùng mong điều nào sau đây xảy ra?

A. Cầu lớn hơn cung.

B. Thị trường biến động.

C. Cung lớn hơn cầu.

D. Cung ngang với cầu.

Đáp án đúng là: C

Người tiêu dùng mong cho cung lớn hơn cầu khi ấy giá cả sẽ hạ thấp và nhiều người dân có cơ hội mua hàng hóa nhiều hơn.

Câu 4. Nội thương phát triển góp phần

A. đẩy mạnh quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế và tăng kim ngạch nhập khẩu.

B. làm tăng kim ngạch nhập khẩu, xuất khẩu và đẩy mạnh giao lưu kinh tế.

C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ.

D. gắn thị trường trong nước với thị trường quốc tế, giao lưu kinh tế quốc tế.

Đáp án đúng là: C

Hoạt động nội thương là điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, tạo ra thị trường thống nhất trong nước và đẩy mạnh phân công lao động giữa các vùng. Nội thương thúc đẩy tái sản xuất, góp phần làm tăng nhu cầu tiêu dùng, là cơ sở đẩy mạnh hoạt động ngoại thương, gắn kết thị trường trong nước với thị trường quốc tế. Nội thương đáp ứng mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, lưu thông hàng hoá và dịch vụ trong nước được thông suốt.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với nội thương?

A. Góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

B. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.

C. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng.

D. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước.

Đáp án đúng là: A

Hoạt động nội thương là điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, tạo ra thị trường thống nhất trong nước và đẩy mạnh phân công lao động giữa các vùng. Nội thương thúc đẩy tái sản xuất, góp phần làm tăng nhu cầu tiêu dùng, là cơ sở đẩy mạnh hoạt động ngoại thương, gắn kết thị trường trong nước với thị trường quốc tế. Nội thương đáp ứng mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, lưu thông hàng hoá và dịch vụ trong nước được thông suốt.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với ngoại thương?

A. Góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

B. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.

C. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước.

D. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng.

Đáp án đúng là: A

Ngoại thương là hoạt động thương mại diễn ra giữa các quốc gia trên thế giới, thông qua việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, khai thác được các lợi thế bên trong và tạo động lực phát triển kinh tế.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là chức năng cơ bản của WTO?

A. Bảo vệ quyền lợi của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ và khu vực Nam Á, Nam Mĩ.

B. Tăng cường buôn bán giữa các quốc gia thành viên với các quốc gia chưa gia nhập.

C. Giải quyết các tranh chấp thương mại và giám sát chính sách thương mại quốc gia.

D. Tăng cường trao đổi buôn bán giữa các nước trên thế giới với các khối liên minh.

Đáp án đúng là: C

Chức năng cơ bản của WTO là giải quyết các tranh chấp thương mại và giám sát chính sách thương mại quốc gia.

Câu 8. Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nào dưới đây?

A. Ngoại thương phát triển hơn.

B. Xuất khẩu dịch vụ thương mại.

C. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

D. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.

Đáp án đúng là: D

Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu (ở tình trạng nhập siêu).

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngoại thương?

A. Làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

B. Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới.

C. Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước.

D. Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới.

Đáp án đúng là: C

Ngoại thương là hoạt động thương mại diễn ra giữa các quốc gia trên thế giới, thông qua việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, khai thác được các lợi thế bên trong và tạo động lực phát triển kinh tế.

Câu 10. Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là

A. thay đổi cả về số lượng và chất lượng sản xuất.

B. thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng.

C. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

D. thúc đẩy hình thành các ngành chuyên môn hoá.

Đáp án đúng là: B

Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới, thị hiếu mới và thay đổi thị hiếu tiêu dùng.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương?

A. Gắn thị trường trong nước với ngoài nước.

B. Chỉ phục vụ nhu cầu của một số đối tượng.

C. Tạo ra thị trường thống nhất trong cả nước.

D. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.

Đáp án đúng là: B

Hoạt động nội thương là điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, tạo ra thị trường thống nhất trong nước và đẩy mạnh phân công lao động giữa các vùng. Nội thương thúc đẩy tái sản xuất, góp phần làm tăng nhu cầu tiêu dùng, là cơ sở đẩy mạnh hoạt động ngoại thương, gắn kết thị trường trong nước với thị trường quốc tế. Nội thương đáp ứng mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, lưu thông hàng hoá và dịch vụ trong nước được thông suốt.

Câu 12. Tiền thân của tổ chức thương mại thế giới là

A. EEC.

B. SEV.

C. GATT.

D. NAFTA.

Đáp án đúng là: C

Tiền thân của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới là) là GATT.

Câu 13. Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là

A. Việt Nam.

B. Campuchia.

C. Philippin.

D. Thái Lan.

Đáp án đúng là: B

Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là Campuchia. Chính thức gia nhập vào ASEAN vào tháng 4/1999.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của hoạt động xuất khẩu tới sự phát triển nền kinh tế trong nước?

A. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu.

B. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân.

C. Nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn.

D. Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng.

Đáp án đúng là: A

Tác động của hoạt động xuất khẩu tới sự phát triển nền kinh tế trong nước là làm cho nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn, nguồn ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân. Đồng thời, cần nâng cao chất lượng nguồn lao động, sản xuất và sản phẩm hàng hóa để đáp ứng nhu cầu, yêu cầu, đảm bảo chất lượng đối với những thị trường khó tính.

Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây làm cho thông qua hoạt động nhập khẩu, nền kinh tế trong nước tìm được động lực phát triển mạnh mẽ?

A. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân.

B. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu.

C. Nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn.

D. Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng.

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân làm cho thông qua hoạt động nhập khẩu, nền kinh tế trong nước tìm được động lực phát triển mạnh mẽ là việc hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu -> Tạo ra sản phẩm mới, chất lượng và giá trị, đáp ứng được nhu cầu của nhiều thị trường.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Lý thuyết Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Lý thuyết Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Lý thuyết Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết Bài 40: Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!