Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp (Chân trời sáng tạo)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp Chân trời sáng tạo hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 29. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

A. Lý Thuyết

I. CƠ CẤU, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1. Cơ cấu

- Thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

- Phân loại:

+ Theo tính chất tác động đến đối tượng lao động: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.

+ Theo công dụng kinh tế của sản phẩm: công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất và công nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng.

+ Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động: công nghiệp khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí.

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Vai trò

- Vai trò quan trọng đối với nền kinh tế.

- Đẩy mạnh công nghiệp hoá thúc đẩy sự phát triển kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Sản phẩm công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác đồng thời là những mặt hàng xuất khẩu.

- Phát triển công nghiệp tác động lớn đến xã hội: giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hoá, văn minh cho người dân.

- Công nghiệp góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước.

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3. Đặc điểm

- Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.

- Các cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp.

- Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá.

- Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.

- Sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường.

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn và phân bố cơ sở sản xuất công nghiệp.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: nhân tố giữ vai trò quyết định. Trong đó dân cư và nguồn lao động ảnh hưởng đến quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật là nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản xuất; tiến bộ khoa học - công nghệ làm thay đổi trong phân bố ngành công nghiệp; nguồn vốn và thị trường ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô của ngành; chính sách tác động đến xu hướng phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ, phân bố,… của ngành công nghiệp.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: nguồn tài nguyên ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp; nguồn nước và quỹ đất tác động đến sự phân bố ngành công nghiệp;…

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Hoạt động công nghiệp nào sau đây không cần nhiều lao động?

A. Thực phẩm.

B. Thuỷ điện.

C. Dệt - may.

D. Giày - da.

Đáp án đúng là: B

Các nhóm ngành công nghiệp nhẹ (dệt may, giày da, thực phẩm, hàng tiêu dùng, chế biến,…) cần số lượng nhân công lớn, giá rẻ, không yêu cầu cao về tay nghề, trình độ chuyên môn. Còn ngành công nghiệp thủy điện cần ít nhân công nhưng chủ yếu là công nhân có tay nghề, chuyên môn kĩ thuật.

Câu 2. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp không phải là

A. gắn liền với sử dụng máy móc.

B. có tính chất tập trung cao độ.

C. phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.

D. linh động cao về mặt phân bố.

Đáp án đúng là: C

Sản xuất công nghiệp có các đặc điểm:

- Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.

- Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa rất cao.

- Đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.

- Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian.

- Nền công nghiệp hiện đại gắn liền với tự động hóa, ứng dụng công nghệ cao, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển.

Câu 3. Nhân tố nào sau đây giữ vai trò quyết định đến sự phân bố và phát triển công nghiệp?

A. Vị trí địa lí.

B. Lịch sử phát triển.

C. Điều kiện tự nhiên.

D. Kinh tế - xã hội.

Đáp án đúng là: D

Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp thì các điều kiện kinh tế kinh tế - xã hội là nhóm nhân tố giữ vai trò quyết định.

Câu 4. Các ngành công nghiệp nào sau đây phải gắn với đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề?

A. Thực phẩm, điện tử - tin học, cơ khí chính xác.

B. Kĩ thuật điện, điện tử - tin học, cơ khí chính xác.

C. Dệt - may, kĩ thuật điện, hóa dầu, luyện kim màu.

D. Da - giày, điện tử - tin học, vật liệu xây dựng.

Đáp án đúng là: B

Các ngành công nghiệp phải gắn với đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề là hoạt động của ngành công nghiệp kĩ thuật điện, điện tử - tin học và cơ khí chính xác.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp?

A. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội.

B. Công nghiệp là ngành góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.

C. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.

D. Trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế.

Đáp án đúng là: C

Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác động toàn diện tới sản xuất và đời sống xã hội. Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội và trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế,…

Câu 6. Hoạt động công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao?

A. Hóa dầu.

B. Giày - da.

C. Dệt - may.

D. Thực phẩm.

Đáp án đúng là: A

Các nhóm ngành công nghiệp nhẹ (dệt may, giày da, thực phẩm, hàng tiêu dùng, chế biến,…) cần số lượng nhân công lớn, giá rẻ, không yêu cầu cao về tay nghề, trình độ chuyên môn. Còn ngành công nghiệp hóa dầu đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.

Câu 7. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là

A. làm thay đổi phân công lao động.

B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.

C. khai thác hiệu quả các tài nguyên.

D. thúc đẩy nhiều ngành phát triển.

Đáp án đúng là: B

Việc phát triển công nghiệp cũng tác động lớn đến xã hội như giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân.

Câu 8. Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là

A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên.

B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.

C. giảm chênh lệch về trình độ phát triển.

D. làm thay đổi sự phân công lao động.

Đáp án đúng là: B

Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là thúc đẩy sự phát triển của các ngành. Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 9. Tài nguyên biển không có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của công nghiệp

A. hóa chất.

B. lọc dầu.

C. đóng và sửa chữa tàu.

D. khai thác dầu khí.

Đáp án đúng là: A

Tài nguyên biển có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của công nghiệp khai thác dầu khí, lọc dầu, đóng và sửa chữa tàu. Những nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp này trực tiếp hoặc gián tiếp được cung cấp chủ yếu từ biển.

Câu 10. Trình độ phát triển công nghiệp hóa của một nước biểu thị đặc điểm nào dưới đây?

A. Trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế.

B. Trình độ lao động, khoa học của một quốc gia.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật.

D. Sức mạnh an ninh, quốc phòng của quốc gia.

Đáp án đúng là: A

Trình độ phát triển công nghiệp hóa của một nước biểu thị trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế của nước đó.

Câu 11. Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định, không phải

A. thu hút nhiều người lao động.

B. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.

C. tạo khối lượng lớn sản phẩm.

D. xây dựng nhiều xí nghiệp.

Đáp án đúng là: B

Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định thể hiện ở việc xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều người lao động và tạo khối lượng lớn sản phẩm.

Câu 12. Các hình thức sản xuất có vai trò đặc biệt trong công nghiệp là

A. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa.

B. Trang trại, vùng công nghiệp, điểm công nghiệp.

C. Hợp tác hóa, trang trại, xí nghiệp công nghiệp.

D. Liên hợp hóa, xí nghiệp công nghiệp, trang trại.

Đáp án đúng là: A

Các hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp.

Câu 13. Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện ở việc

A. tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến và khai thác hiệu quả tài nguyên.

B. cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.

C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho phần lớn dân cư.

D. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thên nhiên, tạo ra việc làm cho dân cư.

Đáp án đúng là: B

Sản xuất công nghiệp là ngành sản xuất ra khối lượng vật chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: công nghiệp không những cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế, mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của xã hội.

Câu 14. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp?

A. Chính sách công nghiệp.

B. Dân cư và nguồn lao động.

C. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật.

D. Tiến bộ khoa học, công nghệ.

Đáp án đúng là: B

- Dân cư và nguồn lao động vừa cung cấp nhân lực trong sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ nên ảnh hưởng đến quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật là nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản xuất.

- Tiến bộ khoa học - công nghệ làm xuất hiện các ngành mới, sự thay đổi trong phân bố ngành công nghiệp.

- Nguồn vốn và thị trường ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô của ngành.

- Chính sách tác động đến xu hướng phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ, phân bố,... của ngành công nghiệp.

Câu 15. Tác động to lớn của tiến bộ khoa học kĩ thuật đối với phát triển công nghiệp không phải là làm

A. thay đổi quy luật phân bố sản xuất.

B. nhiều ngành công nghiệp mới ra đời.

C. biến đổi rất mạnh mẽ môi trường.

D. thay đổi việc khai thác tài nguyên.

Đáp án đúng là: C

Tác động to lớn của tiến bộ khoa học kĩ thuật đối với phát triển công nghiệp là làm thay đổi quy luật phân bố sản xuất (trước kia công nghiệp phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển; ngày nay ngành công nghiệp phân bố cả ở trung du, miền núi, hải đảo,…), thay đổi việc khai thác tài nguyên và xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới ra đời.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Lý thuyết Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

Lý thuyết Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp

Lý thuyết Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp

Lý thuyết Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!