KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O | KMnO4 ra Cl2 | HCl ra Cl2

KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

1. Phương trình phản ứng KMnO4 tác dụng HCl đặc 

2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(rắn, màu đen) (lỏng, không màu)   (rắn, trắng) (rắn) (khí) (lỏng, không màu)
158 36,5   74,5 126 71 18

2. Cách thực hiện phản ứng KMnOvà HCl đậm đặc

Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su.

3. Điều kiện phản ứng giữa KMnO4 và dung dịch HCl đậm đặc

Không có

4. Hiện tượng quan sát được

Có khí màu vàng lục thoát ra trong ống nghiệm, chính là Cl2. Vì khí Cl2 thoát ra gây độc chính vì vậy khi làm xong thí nghiệm cần thêm lượng dư dung dịch kiềm để trung hòa lượng HCl dư và tác dụng hết với Cl2 trong bình trước khi đổ ra môi trường

5. Tính chất hóa học của kali pemanganat (KMnO4

Vì là chất oxi hóa mạnh nên KMnO4 có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, axit hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng.

5.1. Phản ứng phân hủy bởi nhiệt độ cao

2KMnO\overset{t^{o} }{\rightarrow} K2MnO4+ MnO2 + O2

Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxi được giải phóng

4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2+ 3O2

5.2. Phản ứng với axit

KMnO4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3, các phương trình phản ứng minh họa gồm:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

3K2MnO4+ 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO+ 2H2O

3K2MnO4 + 2H2SO4→ 2KMnO+ MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O

5.3. Phản ứng với bazơ

Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH, phương trình phản ứng minh họa:

4NaOH + 4KMnO4→ 2H2O + O2 + 2K2MnO4 + 2Na2MnO4

5.4. Tính chất oxi hóa của KMnO4

Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh nên có thể phản ứng với nhiều loại dung dịch và cho ra nhiều sản phẩm khác nhau.

  • Trong môi trường axit, mangan bị khử thành Mn2+

2KMnO4+ 5Na2SO3+ 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O

4KMnO4 + 5C2H5OH + 6H2SO4→ 5CH3COOH + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 11H2O

  • Trong môi trường trung tính, tạo thành MnO2 có cặn màu nâu.

2KMnO4 + 3K2SO+ H2O  → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

  • Trong môi trường kiềm, bị khử thành MnO42-

2KMnO+ Na2SO3 + 2KOH  → 2K2MnO4 + Na2SO4+ H2O

6. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

6.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

6.2. Tác dụng với oxit bazơ và bazơ

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

6.3. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

6.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Không dùng cách nào sau đây để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

A. Đun nóng KMnO4.

B. Đung nóng KClO3 với xúc tác MnO2.

C. Phân hủy H2O2.

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Lời giải:

Đáp án: D

2KMnO4 \overset{t^{o} }{\rightarrow}K2MnO4 + MnO+ O2

2KClO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}2KCl + 3O2

H2O\overset{t^{o} }{\rightarrow}H2O + O2

Câu 2. Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?

A. Khí oxi nhẹ hơn không khí.

B. Khí oxi nặng hơn không khí.

C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí.

D. Khí oxi ít tan trong nước.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:

A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.

B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.

C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.

Lời giải:

Đáp án: C

Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 và KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?

A. Dễ kiếm, rẻ tiền

B. Giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi

C. Phù hợp với thiết bị hiện đại

D. Không độc hại

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây có khối lượng nhỏ nhất.

A. KMnO4 

B. KClO3

C. KNO3

D. Không khí

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Cho 14,6 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96

B. 2,8

C. 5,60

D. 11,20

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình phản ứng hóa học

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl+ 5Cl2 + 8H2O

⇒ nHCl14,636,5 = 0,4 (mol)

⇒ nCl2 = 0,4.516 = 0,125 mol

V = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.

B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 8. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 9. Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2):

A. ở điều kiện thường đều là chất khí

B. tác dụng mãnh liệt với nước.

C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án: D

Các đơn chất halogen có tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.

Câu 10.  Cho clo vào nước, thu được nước clo Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:

A. HCl, HClO

B. HClO, Cl2, H2O

C. H2O, HCl, HClO

D. H2O, HCl, HClO, Cl2

Lời giải:

Đáp án: D

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2 → HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí

=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Câu 11. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. NaNO3, CaCO3, Fe(OH)3

B. KHCO3, AgNO3, CuO

C. FeS, BaSO4, NaOH

D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình phản ứng

HCl + KHCO3 → H2O + CO2 + KCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

Câu 12. Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?

A. KMnO4

B. KClO3

C. KNO3

D. H2O2

Lời giải:

Đáp án: B

Giả sử lấy 1 mol mỗi chất

Phương trình hóa học nhiệt phân:

2KMnO4 \overset{t^{o} }{\rightarrow} K2MnO4+ MnO2 + O2

2 mol                                             1 mol

1 mol                               → 0,5 mol

2KClO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2KCl + 3O2

2 mol                       3 mol

1 mol                   → 1,5 mol

2KNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2KNO+ O2

2 mol                       1 mol

1 mol                    → 0,5 mol

2H2O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2H2O + O2

2 mol                       1 mol

1 mol                    → 0,5 mol

=> chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là KClO3

 

Câu 13. Cho KMnO4 tác dụng với HCl đặc thu được khí A. Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và đun nóng. Cho biết hiện tượng xảy ra

A. Mất màu dung dịch thuốc tím, có khí vàng lục thoát ra, sau đó dung dịch không màu

B. Mất màu dung dịch thuốc tím, sau đó dung dịch không màu

C. Mất màu dung dịch thuốc tím, có khí không màu thoát ra, sau đó dung dịch không màu

D. Mất màu dung dịch thuốc tím, có khí vàng lục thoát ra.

Lời giải:

Đáp án: A

KMnOtan trong HCl làm mất màu dung dịch thuốc tím đồng thời có khí màu vàng lục thoát ra, tiếp tục sục khí Clo vào KOH ta được dung dịch ko màu.

Phương trình hóa học

2KMnO4+ 16HCl→ 2KCl + 2MnCl+ 5Cl2+ 8H2O

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon.

C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II).

D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SOchỉ có tính khử.

Lời giải:

Đáp án: C

A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác: Đúng.

B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon: Sai. Vì ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II): Sai.

D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử:Sai. Vì H2S chỉ thể hiện tính khử, H2SO4 chỉ thể hiện tính oxi hóa.

Câu 15. Nhờ đặc tính nào sau đây mà nước được coi là dung môi tốt để hòa tan các chất:

A. Các liên kết hidro luôn bền vững

B. Tính phân cực

C. Các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục

D. Trạng thái lỏng

Lời giải:

Đáp án: C

Nhờ tính phân cực của phân tử mà chúng có thể dễ dàng liên kết các chất tan lại với nhau đồng thời liên kết với chất tan. Đóng vai trò cầu nối giữa các phân tử chất tan.

Câu 16. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là

A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen

B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen

C. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen

D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic

Lời giải:

Đáp án: 

Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen

Phương trình phản ứng hóa học

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH

2KMnO4 + 3HCHO + H2O → 3HCOOH + 2KOH + 2MnO2

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO+ H2O

Câu 17. Cho các phát biểu sau:

(a) Ankan có phản ứng cộng Cl2.

(b) Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

(c) Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

(d) Benzen và naphtalen đều là dung môi hữu cơ thông dụng.

(e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

(g) Axetilen có phản ứng tráng bạc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: B

(a) sai vì ankan không có phản ứng cộng với Cl2.

(b) đúng vì benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

(c) đúng.

(d) sai. Naphtalen không phải là dung môi hữu cơ thông dụng.

(e) đúng.

(g) sai.

Câu 18. Cho các nhận định sau

(a) Nhận biết Khí CH4 và C2H4 người ta sử dụng hóa chất nào dưới đây dung dịch brom.

(b) Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.

(c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2Hbằng C2H4.

(d) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

(e) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit axetic

Số phát biểu sai là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Lời giải:

Đáp án: B

(b) sai vì Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol

(d) Sai vì: Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

=> có 2 phát biểu sai

Câu 19. Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là

A. 5,6 lít                                          

B. 0,56 lít

C. 2,8 lít                                          

D. 0,28 lít

Lời giải

Đáp án A

2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O.

 nKMnO4=15,8158= 0,1 mol

Theo phương trình:  nCl2=52nKMnO4= 52.0,1 = 0,25 mol.

VH2= 0,25.22,4 = 5,6 lít

Câu 20. Cho các chất sau: dd Fe(NO3)2, dd HCl, dd KMnO4, dd Cl2, dd NaBr, dd AgNO3. Cho các chất phản ứng với nhau từng đôi một, số trường hợp xảy ra phản ứng là:

 A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Lời giải

Chọn đáp án D

Với dd Fe(NO3)2 có các TH xảy ra phản ứng là: dd HCl, dd KMnO4, dd Cl2, dd AgNO3

Với dd HCl có: dd AgNO3, dd KMnO4

Với dd KMnOcó: NaBr

Với dd Cl2 có: dd NaBr, AgNO3

Với dd NaBr có: AgNO3

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O l FeSO4 ra Fe2(SO4)3

SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4 | SO2 ra H2SO4

H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O | H2S ra MnO2

C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O | C6H5−CH=CH2 ra C6H5COOK

C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O | C6H5CH3 ra C6H5COOK

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!