Trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 Bài 5 (Có đáp án): Xác suất của biến cố (Đề số 2)
-
140 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lớp 11B có 40 học sinh trong đó có 18 nam và 22 nữ
a) Tính số cách chọn 3 học sinh vào Đội Cờ đỏ
a. Chọn 3 trong số 40 học sinh nên có C403=9880 cách chọn
Chọn A
Câu 2:
Lớp 11B có 40 học sinh trong đó có 18 nam và 22 nữ
b) Tính số cách chọn 3 bạn vào đội cờ đỏ trong đó có 2 nam và 1 nữ.
b. Có C182 cách chọn 2 học sinh nam vàC221 cách chọn 1 học sinh nữ
vậy có C182.C221= 3366 cách chọn 3 học sinh trong đó 2nam, 1 nữ
Chọn B
Câu 3:
Lớp 11B có 40 học sinh trong đó có 18 nam và 22 nữ
c) Tính số cách chọn 3 học sinh để làm lớp trưởng, lớp phó học tập và lớp phó văn thể?
c.Số cách chọn A_403=59280
Chọn C
Câu 4:
Tìm hệ số của trong khai triển nhị thức
Số hạng tổng quát trong khai triển là
Ta cần có 13-5/2 k= 3 ↔k=4. Do đó hệ số của x3 là C134.29= 366080
Chọn D
Câu 5:
Tìm hệ số của trong khai triển . Biết rằng hệ số của số hạng chứa gấp 3 lần hệ số của số hạng chứa x.
Hệ số của x4 trong khai triển (1+2x)4 là 24 =16
Chọn D
Câu 6:
Một túi đựng 9 quả cầu khác nhau trong đó có 4 quả cầu đỏ và 5 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.
a) Số cách chọn 3 quả cầu là:
a. Số cách chọn 3 quả cầu trong 9 quả là C93=84
Chọn B
Câu 7:
Một túi đựng 9 quả cầu khác nhau trong đó có 4 quả cầu đỏ và 5 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.
b) Số cách chọn 3 quả cầu trong đó có 2 quả cầu đỏ và 1 quả cầu xanh là:
b. số cách chọn 2 quả cầu màu đỏ và một quả cầu màu xanh là C42.C51= 30
Chọn A
Câu 8:
Một túi đựng 9 quả cầu khác nhau trong đó có 4 quả cầu đỏ và 5 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu.
c) Số cách chọn 3 quả cầu trong đó có ít nhất 1 quả đỏ là:
c. Số cách chọn 3 quả cầu trong đó có ít nhất một quả cầu đỏ là:
C41.C52+C42.C51+C43=74
Chọn D
Câu 9:
Một túi có 5 quả cam khác nhau, 3 quả quýt khác nhau và 2 quả chanh khác nhau. Lấy ngẫu nhiên 1 lần 2 quả. Tính xác suất để lấy 2 quả khác loại.
n(Ω)= C102=45
A:” lấy hai quả khác loại” thì n(A)= C51.C31+C51.C21+C21 C31=31.
Vậy P(A)=31/45
Chọn C
Câu 10:
Gieo một súc sắc 3 lần
a) Tính xác suất để có ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm
Gọi Ai là biến cố:” xuất hiện mặt sáu chấm ở lần thứ i”, i=1,2,3 X là biến cố:” có ít nhất một lần xuất hiện mặt thứ 6” thì
Chọn B
Câu 11:
Gieo một súc sắc 3 lần
b) tính xác suất để tổng số chấm ba lần xuất hiện bằng 6:
b. Gọi B là biến cố:” tổng số chấm 3 lần xuất hiện bằng 6”
Do 6=1+1+4=1+2+3=2+2+2 nên n(B)= 3!+3!/2+1=10
Vậy P(B)=10/216
Chọn A
Câu 12:
Cho A và B là hai biến cố độc lập. Hãy tìm phương án sai trong các phương án sau
Chọn D
Câu 13:
Một thợ săn bắn 3 viên đạn vào con mồi. Xác suất để bắn viên đạn trúng mục tiêu là 0,3.
a) Xác suất để người thợ săn bắn trượt mục tiêu là:
Gọi Ai là biến cố:” bắn viên đạn thứ i trúng mục tiêu”i=1,2,3
Chọn C
Câu 14:
Một thợ săn bắn 3 viên đạn vào con mồi. Xác suất để bắn viên đạn trúng mục tiêu là 0,3.
b) xác suất để người thợ săn bắn trúng mục tiêu ở viên thứ 3 là:
Gọi Ai là biến cố:” bắn viên đạn thứ i trúng mục tiêu”i=1,2,3
Chọn A
Câu 15:
Một thợ săn bắn 3 viên đạn vào con mồi. Xác suất để bắn viên đạn trúng mục tiêu là 0,3.
c) Xác suất để người thợ săn có 2 viên bắn trúng mục tiêu:
Gọi Ai là biến cố:” bắn viên đạn thứ i trúng mục tiêu”i=1,2,3
Chọn B
Câu 16:
Từ thành phố A đến thành phố B có 5 con đường. Từ thành phố B đến thành phố C có 3 con đường. Hỏi có bao nhiêu cách đi tử A đến C mà qua B một lần?
Chọn B
Câu 17:
Số cách xếp 5 bạn An, Bình, Cự , Đông, Én ngồi vào bàn học thẳng gồm 5 chỗ là:
Chọn D
Câu 18:
Số tam giác mà các đỉnh thuộc tập hợp gồm 6 điểm A,B,C,D,E,F (trong đó không có 3 đỉnh nào thẳng hàng) là:
Chọn B
Câu 19:
Số các vecto khác vecto 0, có hai đầu mút trong số 6 điểm phân biệt A,B,C,D,E,F đã cho là:
Chọn D
Câu 21:
Lớp 11A có 39 học sinh. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để giữ các chức vụ lớp trưởng, lớp phó và bí thư chi đoàn. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Chọn C
Câu 24:
Một túi có 10 viên bi trong đó có 7 viên bi đỏ và 3 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để trong 3 viên bi đó có ít nhất 1 viên bi vàng.
Chọn C
Câu 25:
Gieo hai con súc sắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc là 7?
Chọn B
Câu 26:
Tổ của hai bạn Hải và Dương có 10 bạn. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra 2 bạn trong tổ vào độ văn nghệ của trường.
b) Xác suất để có ít nhất một trong hai bạn Hải và Dương được chọn là:
Chọn B
Câu 27:
Một xạ thủ bắn 3 viên đạn vào bia. Xác suất để 3 viên đạn bắn ra trúng vòng 10 là 0,4. Gọi Xk là biến cố:”trong 3 lần bắn có k viên đạn trúng vòng 10”, k = 1,2,3. Đẳng thức nào sau đây có kết quả sai?
Chọn B
Câu 28:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5?
Chọn B
Số cần tìm có dạng
TH1. có cách chọn
TH2. , có 8 cách chọn a, có cách chọn .
Vậy có tất cả số