Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 26: (có đáp án) Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (phần 2)
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 26: (có đáp án) Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (phần 2)
-
72 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hoả, năng suất toả nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:
Đáp án C
Ta có:
=> Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ là: Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô
Câu 2:
Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, khí đốt, than bùn, xăng, năng suất toả nhiệt của chúng được xếp từ từ lớn đến nhỏ như sau:
Đáp án D
Ta có:
=> Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ là: Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô
Câu 3:
Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất toả nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?
Đáp án C
Mệnh đề đúng là: “Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu”
Câu 5:
Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất toả nhiệt?
Đáp án C
Trong các vật trên, vật có năng suất tỏa nhiệt là củi bị đốt cháy, do củi là nhiên liệu còn nước và nồi không phải là nhiên liệu nên không có năng suất tỏa nhiệt
Câu 6:
Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là J/kg, điều đó có nghĩa là gì?
Đáp án C
Ta có:
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
=> Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là J/kg , điều đó có nghĩa là: Khi đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là J
Câu 7:
Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:
Đáp án C
Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:
Q = q.m
Trong đó:
+ Q: nhiệt lượng toả ra (J)
+ q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
+ m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn(kg)
Câu 8:
Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q = J/kg. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12kg than đá là:
Đáp án C
Câu 9:
Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q = J/kg. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12kg than đá là:
Đáp án C
Ta có: Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy 12kg than bùn là:
Câu 10:
Tại sao dùng bếp than có lợi hơn bếp củi? Chọn câu trả lời đúng nhất
Đáp án C
Ta có:
+ Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi
+ Ngoài ra dùng bếp than còn có các lợi ích khác như: góp phần bảo vệ rừng, sử dụng thuận tiện, sạch sẽ hơn bếp củi.
Câu 11:
Dùng bếp than có lợi hơn bếp củi vì:
Đáp án B
Ta có:
+ Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi
+ Ngoài ra dùng bếp than còn có các lợi ích khác như: góp phần bảo vệ rừng, sử dụng thuận tiện, sạch sẽ hơn bếp củi.
Câu 12:
Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi, 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả lần lượt là J/kg, J/kg, J/kg.
Đáp án B
Câu 13:
Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 25kg củi, 10kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả lần lượt là J/kg, J/kg, J/kg
Đáp án C
Câu 14:
Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/.
Đáp án D
Câu 15:
Một người dung khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự nhiên là J/kg. Lượng khí đốt dùng để đun sôi 3 lít nước ở C là
Đáp án D
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 0,25kg dầu hoả mới đun sôi được 4,5 lít nước ở C. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:
Đáp án D
+ nhiệt lượng dùng để đun nóng nước là:
Hiệu suất của bếp dầu