Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Các dạng bài tập Lý có đáp án

Dạng 2: Dạng bài tập đồ thị quãng đường – thời gian có đáp án

  • 875 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì vật không chuyển động, tức là ứng với thời gian thay đổi nhưng quãng đường không đổi.


Câu 2:

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?   A. 40 km/h. B. 90 km/h. C. 120 km/h. D. 180 km/h. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đoạn OA trên đồ thị có dạng là đoạn thẳng nằm nghiêng nên tốc độ chuyển động của ô tô là không đổi.

Từ đồ thị ta thấy, sau 2 h ô tô đi được quãng đường là 180 km. Do đó, tốc độ chuyển động của ô tô là:   v=st=1802=90 km/h.


Câu 3:

Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.


Câu 4:

Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.


Câu 5:

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?   A. 40 km. B. 80 km. C. 60 km. D. 20 km. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì các trục Os và Ot đều được chia theo một tỉ lệ xích nhất định, mỗi một khoảng trên trục hoành cách nhau 1 h, mỗi một khoảng trên trục tung cách nhau 20 km.

Nên ta xác định được tại t = 3h thì s = 60 km. Nghĩa là sau 3 h, vật đi được quãng đường là 60 km.

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?   A. 40 km. B. 80 km. C. 60 km. D. 20 km. (ảnh 2)

Câu 6:

Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một ca nô trong hành trình từ 6 h đến 8 h.

Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một ca nô trong hành trình từ 6 h đến 8 h.  Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai? (ảnh 1)

Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Từ bảng số liệu ta thấy:

+ Lúc 6 h quãng đường ca nô đi được là 0 km nên ca nô xuất phát lúc 6 h.

+ Từ 6 h đến 7 h quãng đường ca nô đi được là 30 km. Từ 7 h đến 8 h quãng đường ca nô đi được là: 60 – 30 = 30 km. Vậy mỗi giờ ca nô đi được 30 km.

+ Mỗi giờ ca nô đi được 30 km nên tốc độ của ca nô là 30 km/h.

+ Thời gian để ca nô đi được hết quãng đường 60 km là: 8 – 2 = 6 h. Nên đáp án D sai.


Câu 7:

Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào đồ thị ta thấy lúc 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật đã đi được quãng đường 50 km và cách điểm xuất phát 50 km.


Câu 8:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:   Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là A. 30 km/h. B. 60 km/h. C. 50 km/h. D. 3,6 km/h (ảnh 1)

Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:   Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là A. 30 km/h. B. 60 km/h. C. 50 km/h. D. 3,6 km/h (ảnh 2)

Từ đồ thị ta tính được tốc độ của ô tô là  v=3060,60,2=60km/h


Câu 9:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô và một xe máy được biểu diễn như trong đồ thị sau:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô và một xe máy được biểu diễn như trong đồ thị sau: 	   Hai xe gặp nhau tại thời điểm nào? A. Khi hai xe bắt đầu xuất phát. B. Khi hai xe xuất phát được 0,2 h. C. Khi hai xe xuất phát được 0,3 h. D. Khi hai xe xuất phát được 0,5 h. (ảnh 1)

Hai xe gặp nhau tại thời điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ đồ thị ta thấy, hai đường biểu diễn cho hai xe cắt nhau tại t = 0,2 h.

Vậy hai xe gặp nhau khi hai xe xuất phát được 0,2 h.


Câu 10:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng, cho biết tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ô tô lúc t = 4 s là:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng, cho biết tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ô tô lúc t = 4 s là:   A. 28 m. B. 20 m. C. 15 m. D. 12 m. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quãng đường ô tô đi được là s = 4. 2 = 8 m

Tọa độ của xe là 20 – 8 = 12 m


Câu 11:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A, B đúng

C sai vì Os là trục tung.


Câu 12:

Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A, B, C đều xác định được trên đồ thị quãng đường – thời gian.


Câu 13:

Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để mô tả chuyển động, xác định quãng đường đi được, thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.


Bắt đầu thi ngay