Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 3: Liên kết hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 6. Bài tập về sự hình thành liên kết sigma, liên kết pi có đáp án
-
680 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Liên kết cộng hóa trị được hình thành từ cặp electron dùng chung. Để tạo nên một cặp electron chung,
Đáp án đúng là: A
Liên kết cộng hóa trị được hình thành từ cặp electron dùng chung. Để tạo nên một cặp electron chung, hai AO chứa electron độc thân (hoặc giữa 1 AO trống và 1 AO bão hòa electron) cần xen phủ với nhau.
Câu 2:
Liên kết sigma (s) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do
Đáp án đúng là: D
Liên kết sigma (s) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital. Vùng xen phủ trục nằm trên đường nối tâm hai nguyên tử.
Câu 3:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về liên kết pi (p)?
Đáp án đúng là: A
Liên kết pi (p) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital. Vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai nguyên tử.
Liên kết s bền vững hơn liên kết p bởi vùng xen phủ AO chứa electron chung chắn giữa hai hạt nhân, làm giảm lực đẩy giữa chúng. Để phân tử bền vững thì trong phân tử phải luôn có liên kết s.
Chú ý:
Liên kết sigma (s) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital. Vùng xen phủ trục nằm trên đường nối tâm hai nguyên tử.
Câu 4:
Các liên kết cộng hóa trị đơn
Đáp án đúng là: A
Các liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết s. Trong liên kết s, mật độ xác suất tìm thấy electron lớn nhất dọc theo trục liên kết.
Câu 5:
Liên kết đôi gồm
Đáp án đúng là: D
Các liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết s.
Liên kết đôi gồm một liên kết s và một liên kết p. Liên kết ba gồm một liên kết s và hai liên kết p.
Câu 6:
Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết ba?
Đáp án đúng là: D
Phân tử |
Cl2 |
HCl |
O2 |
N2 |
Công thức cấu tạo |
Cl–Cl |
H–Cl |
O=O |
NºN
|
® Phân tử N2 có chứa liên kết ba.
Câu 7:
Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
Đáp án đúng là: A
Sự xen phủ có sự tham gia của AO s luôn là xen phủ trục vì dù theo phương, chiều nào thì vùng xen phủ cũng nằm trên đường nối tâm giữa hai nguyên tử.
Câu 8:
Vùng xen phủ giữa các orbital càng lớn thì
Đáp án đúng là: A
Vùng xen phủ giữa các orbital càng lớn thì liên kết càng bền.
Câu 9:
Khi hình thành phân tử giữa hai nguyên tử, vị trí của các AO như sau:
Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết s? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết p?
Đáp án đúng là: B
Khi các nguyên tử liên kết với nhau, các AO phải được sắp xếp ở vị trí phù hợp. Chẳng hạn, khi hình thành phân tử giữa hai nguyên tử, vị trí của các AO như sau:
Khi đó, hai AO pz nằm dọc trên cùng một trục nên chỉ có thể xen phủ trục với nhau ® Tạo liên kết s.
Hai AO px (cũng như hai AO py) là song song với nhau nên chỉ có thể xen phủ bên với nhau ® Tạo liên kết p.
Câu 10:
Liên kết trong phân tử H2 tạo ra là do
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1): 1s1.
Cấu hình electron theo ô orbital của H:
.
® AO 1s của hai nguyên tử H xen phủ với nhau theo trục liên kết, hình thành liên kết s trong phân tử H2.
Câu 11:
Liên kết s trong phân tử Cl2 được tạo ra do
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron theo orbital của Cl (Z = 17):
® AO 3p (còn electron độc thân) của hai nguyên tử Cl xen phủ với nhau theo trục liên kết (trục z), hình thành liên kết s trong phân tử Cl2.
Câu 12:
Liên kết s trong phân tử HF tạo thành do
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron theo orbital của H (Z = 1):
.
Cấu hình electron theo orbital của F (Z = 9):
.
® AO 1s của nguyên tử hydrogen (H) và AO 2p (orbital còn electron độc thân) của nguyên tử fluorine (F) hình thành liên kết s trong phân tử hydrogen fluoride (HF).
Câu 13:
Các liên kết trong phân tử nitrogen (N2) được tạo thành là do sự xen phủ của
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron theo orbital của N (Z = 7):
.
Mỗi nguyên tử N dùng một orbital 2pz (quy ước lấy trục z làm trục liên kết) để tạo liên kết giữa hai nguyên tử theo kiểu xen phủ trục tạo liên kết s.
Hai orbital còn lại (2px, 2py) sẽ xen phủ bên với nhau theo từng đôi một tạo ra hai liên kết p. Mỗi liên kết kí hiệu bằng một gạch nối, công thức cấu tạo của phân tử N2 có dạng liên kết ba: gồm một liên kết s và hai liên kết p.
Câu 14:
Trong phân tử: CHCl=CHCl, số liên kết s và liên kết p lần lượt là
Đáp án đúng là: C
Phân tử CHCl=CHCl gồm 2 liên kết đơn C-H, 2 liên kết đơn C-Cl và 1 liên kết đôi C=C.
® Có 5 liên kết s và 1 liên kết p.
Chú ý:
Các liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết s.
Liên kết đôi gồm một liên kết s và một liên kết p. Liên kết ba gồm một liên kết s và hai liên kết p.
Câu 15:
Số liên kết s và liên kết p trong phân tử C2H2 lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Công thức cấu tạo của C2H2 là:
Phân tử C2H2 gồm 1 liên kết ba CºC và 2 liên kết đơn C-H.
® Phân tử C2H2 có 3 liên kết s và 2 liên kết p.
Chú ý:
Các liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết s.
Liên kết đôi gồm một liên kết s và một liên kết p. Liên kết ba gồm một liên kết s và hai liên kết p.