Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài tập cuối chương 7 có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài tập cuối chương 7 có đáp án (Phần 2) (Thông hiểu)

  • 205 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hai đa thức f(x) = x3 − 4x2 + 3 và g(x) = −x3 + 2x – 1. Nghiệm của đa thức h(x) = f(x) + g(x) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

h(x) = f(x) + g(x)

= (x3 − 4x2 + 3) + (−x3 + 2x – 1)

= x3 − 4x2 + 3 − x3 + 2x – 1

= −4x2 + 2x + 2

Ta có:

h(0) = 2 ≠ 0. Suy ra x = 0 không là nghiệm của h(x).

h(1) = −4 + 2 + 2 = 0. Suy ra x = 1 là nghiệm của h(x).

h12=4.14+2.12+2=0. Suy ra x = -12là nghiệm của h(x).

Vậy x = 1 hoặc x = -12là nghiệm của h(x).


Câu 2:

Thu gọn đa thức A = 3x3 – 2x3 + x + x2 + 2x + 3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A = 3x3 – 2x3 + x + x2 + 2x + 3

 = (3x3 – 2x3) + x2 + (x + 2x) + 3

 = x3 + x2 + 3x + 3.

Vậy thu gọn đa thức A ta được:

A = x3 + x2 + 3x + 3.


Câu 3:

Bậc, hệ số cao nhất, hế số tự do của đa thức f(x) lần lượt là (Biết

g(x) = f(x) : h(x) và g(x) = 2x2 + 3x + 1; h(x) = 2x + 1:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: g(x) = f(x) : h(x)

Suy ra f(x) = g(x) . h(x)

= (2x2 + 3x + 1) . (2x +1)

= 4x3 + 6x2 + 2x + 2x2 + 3x +1

= 4x3 + 8x2 + 5x + 1

Vậy bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức f(x) lần lượt là: 3, 4, 1.


Câu 4:

Nghiệm của đa thức C(x) = 3x2 + 3x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xét C(x) = 0

3x2 + 3x = 0

3x(x + 1) = 0

TH1: 3x = 0

x = 0

TH2: x + 1 = 0

x = – 1

Vậy nghiệm của đa thức C(x) là x = 0 và x = – 1.


Câu 5:

Đa thức F(x) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

Bậc của F(x) bằng 2.

Hệ số của x bằng 3.

Hệ số cao nhất của F(x) bằng 1 và hệ số tự do bằng 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Do bậc của F(x) bằng 2 và hệ số cao nhất của F(x) bằng 1 nên ta có hạng tử x2

Do hệ số của x bằng 3 nên ta có hạng tử 3x.

Do hệ số tự do là 4 nên ta có hạng tử 4.

Vậy đa thức F(x) = x2 + 3x + 4.


Câu 6:

Bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do đa thức h(x) = f(x) – g(x) lần lượt là (Biết f(x) = 3x4 + 3x2 + 5x + 9 và g(x) = 4x2 + 3x + 3):

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

h(x) = f(x) – g(x)

= (3x4 + 3x2 + 5x + 9) – (4x2 + 3x + 3)

= 3x4 + 3x2 + 5x + 9 – 4x2 – 3x – 3   

= 3x4 + (3x2 – 4x2) + (5x – 3x) + (9 – 3)

= 3x4 – x2 + 2x + 6.

Bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do đa thức h(x) = f(x) – g(x) lần lượt là: 4, 3 và 6.


Câu 7:

Thương của phép chia: (4x3 + 6x2 + 12x + 10) : (2x + 2) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

4x3+6x2+12x+104x3+4x22x2+12x+102x2+2x10x+1010x+1002x+22x2+x+5

Câu 8:

Rút gọn biểu thức: (x – 1)(x – 2)(x – 3) + (x + 1)(x + 2)(x + 3) ta được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(x – 1)(x – 2)(x – 3) + (x + 1)(x + 2)(x + 3)

= (x2 – 3x + 2)(x – 3) + (x2 + 3x + 2)(x + 3)

= x3 – 3x2 + 2x – 3x2 + 9x – 6 + x3 + 3x2 + 2x + 3x2 + 9x + 6

= (x3 + x3) +( −3x2 – 3x2 + 3x2 + 3x2) + (2x+ 9x +2x + 9x) – 6 + 6

= 2x3 + 22x


Câu 9:

Cho f(x) = −x5 + 3x2 + 4x + 8 và g(x) = −x5 – 3x2 + 4x + 2.

Khẳng định đúng về đa thức g(x) – f(x) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D  

g(x) – f(x) = (−x5 – 3x2 + 4x + 2) – (−x5 + 3x2 + 4x + 8)

= −x5 – 3x2 + 4x + 2 + x5 − 3x2 − 4x – 8

= (−x5 + x5) + (−3x2 – 3x2) + (4x – 4x) + 2 – 8

= −6x2 – 6

Ta có −6x2 ≤ 0 với mọi x suy ra −6x2 – 6 ≤ −6 với mọi x.

Suy ra Đa thức g(x) – f(x) không có nghiệm.


Câu 10:

Giá trị của biểu thức g(1) biết g(x) = 2f(x) – h(x) và f(x) = 2x3 + 3x + 12;

h(x) = 12x2 + 11x + 5.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

g(x) = 2f(x) – h(x)

= 2(2x3 + 3x + 12) – (12x2 + 11x + 5)

= 4x3 + 6x + 24 – 12x2 – 11x – 5

= 4x3 – 12x2 – 5x + 19.

Suy ra g(1) = 4 – 12 – 5 + 19 = 6.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương