Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên có đáp án (Phần 2)
-
86 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc các số La mã sau XI;XXII;XIV;LXXXV?
Trả lời:
Các số La Mã \[XI;XXII;XIV;LXXXV\] lần lượt là 11;22;14;85.
+ Vì \[X = 10;I = 1\] nên \[XI = 11\]
+ Vì \[X = 10;I = 1\] nên \[XXII = 10 + 10 + 1 + 1 = 22\]
+ Vì \[X = 10;IV = 5 - 1 = 4\] nên \[XIV = 14\]
+ Vì \[L = 50;X = 10;V = 5\] nên \[LXXXV = 50 + 10 + 10 + 10 + 5 = 85\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Cho các chữ số 3;1;8;0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là
Trả lời:
Từ các chữ số 3;1;8;0, để lập ra số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số khác nhau thì
+ Hàng chục nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác 00 nên chữ số hàng chục nghìn là 1.
+ Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại là 0
+ Chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng đơn vị là 8.
Vậy số cần tìm là 1038.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Cho (a ) là một số tự nhiên thỏa mãn (2 < a < 11 ). Khẳng định nào sau đây sai?
Trả lời:
a < 12 và 12 < 15 nên a < 15. A đúng.
a > 2 và 2 > 0 nên a > 0. B đúng
a > 0 và a < 15, ta viết lại là 0 < a < 15. C đúng.
D sai vì: các số tự nhiên 2 < a < 11 có số 10. Mà 10 không thỏa mãn 2 < a < 10
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:
+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều
+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.
Trả lời:
Số tiền buổi sáng nhiều hơn buổi chiều.
Mà số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn vào buổi tối vì số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Do đó số tiền buổi sáng nhiều hơn số tiền thu được buổi tối.
Vậy số tiền thu được buổi tối ít hơn số tiền thu được buổi sáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: \[3359 < \overline {33 * 9} < 3389\]
Trả lời:
Dấu "*" ở hàng chục.
3 359 và \[\overline {33 * 9} \] và 3 389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên\[5 < * < 8\] .
Dấu "*" là số 6 hoặc số 7.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Với ba chữ số 0;1;3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Trả lời:
Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là 310;301;103;130.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau lần lượt là
Trả lời:
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Biết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: 54;25;89;2000
Trả lời:
+ Vì \[50 = L;4 = IV\] nên \[54 = LIV\]
+ Vì \[10 = X;V = 5\] nên \[25 = XXV\]
+ \[89 = 50 + 10 + 10 + 10 + 9 = LXXXIX\]
+ \[2000 = 1000 + 1000 = MM\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
50 413 000, 39 502 403, 50 412 999, 39 502 413.
Trả lời:
Các số trên đều có 8 chữ số.
Có hai số có chữ số hàng chục triệu là 5 hai số 50 413 000 và 50 412 999 lớn hơn hai số còn lại.
+) So sánh hai số 50 413 000 và 50 412 999 :
Số 50 413 000 và 50 412 999 đều có chữ số hàng triệu đến hàng chục nghìn giống nhau.
Chữ số hàng nghìn của 50 413 000 là 3, chữ số hàng nghìn của 50 412 999 là 2. Số 3>2 nên số 50 413 000 > 50 412 999
+) So sánh hai số 39 502 403 và39 502 413:
39 502 403 < 39 502 413 vì chữ số hàng chục của 39 502 403 (Số 0) nhỏ hơn chữ số hàng chục của 39 502 413 (số 1).
Vậy 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?
Trả lời:
Số phút là 25 nên số La Mã chỉ số 5, số La Mã biểu diễn số 5 là V.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Thêm một chữ số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
Trả lời:
Khi thêm chữ số 8 vào đằng sau số có ba chữ số thì số 8 đứng ở vị trí hàng đơn vị, các chữ số của số đó dịch chuyển lên một hàng cao hơn, ta có \[\overline {abc8} = \overline {abc} .10 + 8\] nên số đó được tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \[A = \{ a \in N * |a < 5\} \]
Trả lời:
Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0;1;2;3;4
Vì \[a \in {N^ * }\] nên a khác 0, do đó các phần tử của A là 1;2;3;4.
Vậy \[A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \[A = \{ x \in N|x \ge 8\} \] số nào thuộc tập \[B = \{ x \in N|x < 5\} \] ?
Trả lời:
\[A = \{ x \in N|x \ge 8\} \] là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8
=> A có 2 phần tử là số 8 và số 9
\[B = \{ x \in N|x < 5\} = \left\{ 3 \right\}\]
Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
Trả lời:
Gọi số cần tìm là \[\overline {abc} \] với \[0 \le c < b < a \le 9;\,a + b + c = 10.\] .
Nhận thấy \[a + b + c = 9 + 1 + 0 = 8 + 2 + 0 = 7 + 3 + 0\]
\[ = 7 + 2 + 1 = 6 + 3 + 1 = 6 + 4 + 0 = 5 + 3 + 2 = 5 + 4 + 1\]
Nên có tám số thỏa mãn điều kiện bài toán là:
910;820;730;721;631;640;532;541.
Đáp án cần chọn là: CCâu 15:
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số 2002?
Trả lời:
Các số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là 0;1;2;3;4;...;2001
Nên có 2001−0+1=2002 số tự nhiên nhỏ hơn 2002..
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn 200?
Trả lời:
Các số chẵn nhỏ hơn 200 là 0;2;4;6;...;198.
Vì hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên có (198−0):2+1=100 số chẵn thỏa mãn đề bài.
Đáp án cần chọn là: CCâu 17:
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?
Trả lời:
Các số tự nhiên có ba chữ số là 100;101;...;998;999
Nên có 999−100+1=900 số tự nhiên có ba chữ số.
Đáp án cần chọn là: C