Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án
Dạng 4: Đọc và viết các chữ số bằng số La Mã có đáp án
-
186 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số La Mã XXIII đọc là
Đáp án đúng là: B
Theo cách ghi số La Mã, ta có:
XXIII có năm thành phần là: X; X; I; I; I nên XXIII = 23
Đọc là “hai mươi ba”
Câu 2:
Số Lã Mã XXIV đọc là
Đáp án đúng là: A
Theo cách ghi số La Mã, ta có:
XXIV có ba thành phần là X; X; IV nên XXIV = 24
Đọc là “hai mươi tư”
Câu 3:
Các số 18; 25 được viết thành số La Mã lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Số 18, ta tách 18 = 10 + 5 + 3. Số 10 là X, số 5 là V, số 3 là III. Nên số 18 trong số La Mã viết là XVIII.
Số 25, ta tách 25 = 10 + 10 + 5. Số 10 là X, số 5 là V. Nên số 25 trong số La Mã viết là XXV.
Câu 4:
Các số 29; 13 được viết thành số La Mã lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Số 29, ta tách 29 = 10 + 10 + 9. Số 10 là X, số 9 là IX. Nên số 29 trong số La Mã viết là XXIX.
Số 13, ta tách 13 = 10 + 3. Số 10 là X, số 3 là III. Nên số 13 trong số La Mã viết là XIII.
Câu 5:
Số La Mã XXII tương ứng với số tự nhiên nào dưới đây?
Đáp án đúng là: A
Số La Mã XXII tương ứng với số 22.
Câu 6:
Số La Mã nào dưới đây được đọc là “hai mươi bảy”?
Đáp án đúng là: C
Ta có, 27 = 10 + 10 + 5 + 2
Số 10 là X, số 5 là V, số 2 là II.
Số La Mã nào dưới đây được đọc là “hai mươi bảy” là XXVII
Câu 7:
Kết quả của phép tính XXI – VI là
Đáp án đúng là: B
Ta có XXI = 21; VI = 6
Nên XXI – VI = 21 – 6 = 15 = XV
Câu 8:
Kết quả của phép tính XII + XIV là
Đáp án đúng là: C
Ta có: XII = 12; XIV = 14
Nên XII + XIV = 12 + 14 = 26 = XXVI
Câu 9:
Từ 4 que diêm xếp được số La Mã lớn nhất là
Đáp án đúng là: C
Với 4 que diêm có thể xếp được các số La Mã là: VII; XII; XV; XX tương ứng với các số 7; 12; 15; 20.
Vậy xếp được số La Mã lớn nhất là XX.
Câu 10:
Từ 3 que diêm có thể xếp được bao nhiêu số La Mã
Đáp án đúng là: C
Từ 3 que diêm có thể xếp được các số La Mã là: III, IV, VI, IX, XI.
Vậy xếp được 5 số La Mã.