Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Số thập phân có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1. Số thập phân có đáp án

  • 52 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phân số \[\frac{{131}}{{1000}}\]  dưới dạng  số thập phân ta được

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{131}}{{1000}} = 0,131\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được

Xem đáp án

Trả lời:

\[0,25 = \frac{{25}}{{100}} = \frac{1}{4}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

−0,125=…;  −0,012=...;  −4,005=...

Xem đáp án

Trả lời:

\[ - 0,125 = \frac{{ - 125}}{{1000}} = \frac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \frac{{ - 1}}{8}\]

\[ - 0,012 = \frac{{ - 12}}{{1000}} = \frac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \frac{{ - 3}}{{250}}\]

\[ - 4,005 = \frac{{ - 4005}}{{1000}} = \frac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \frac{{ - 801}}{{200}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống 508,99    509,01
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 508 < 509 nên 508,99 <  509,01.


Câu 5:

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

 Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 31,48 > 31,42 > 31,09.

Suy ra Ngọc Mai về nhất, Mai Anh về nhì, Phương Hà về ba.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\[\frac{{ - 9}}{{1000}} = ...;\frac{{ - 5}}{8} = ...;3\frac{2}{{25}} = ...\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{ - 9}}{{1000}} = - 0,009\]

\[\frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \frac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\]

\[3\frac{2}{{25}} = 3\frac{8}{{100}} = 3,08\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

−120,341; 36,095; 36,1; −120,34.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 36,100 > 36,095 nên 36,1 > 36,095.

      −120,340 > −120,341 nên −120,34 > −120,341

36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 

9,32; −12,34; −0,7; 3,333

Xem đáp án

Trả lời:

Số đối của 9,32 là −9,32

Số đối của −12,34 là 12,34

Số đối của −0,7 là 0,7

Số đối của 3,333 là −3,333

Vậy ta được: −9,32; 12,34; 0,7; −3,333.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay