Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án
-
97 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
Trả lời:
Đáp án A: \[\frac{{2\frac{{11}}{{12}}}}{{6\frac{1}{8}}} = 2\frac{{11}}{{12}}:6\frac{1}{8} = \frac{{35}}{{12}}:\frac{{49}}{8} = \frac{{35}}{{12}}.\frac{8}{{49}} = \frac{{10}}{{21}}\] nên A đúng.
Đáp án B: \[66\frac{2}{3}\% = \frac{{200}}{3}:100 = \frac{{200}}{3}.\frac{1}{{100}} = \frac{2}{3}\] nên B sai.
Đáp án C: \[0,72:2,7 = \frac{{72}}{{100}}:\frac{{27}}{{10}} = \frac{{18}}{{25}}.\frac{{10}}{{27}} = \frac{4}{{15}}\] nên C đúng
Đáp án D: \[0,075:5\% = \frac{{75}}{{1000}}:\frac{5}{{100}} = \frac{{75}}{{1000}}.\frac{{100}}{5} = \frac{3}{2}\] nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trả lời:
Đổi \[\frac{3}{5}\% = \frac{3}{5}:100 = \frac{3}{{500}}\]
Số đó là: \[0,3:\frac{3}{{500}} = \frac{3}{{10}}.\frac{{500}}{3} = 50\]
Vậy số cần tìm là 50
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Trả lời:
Đổi \[80\% = \frac{4}{5}\], tức là số học sinh nam bằng \[\frac{4}{5}\] số học sinh nữ.
Tổng số phần là: 4 + 5 = 9 (phần)
Lớp 6A có số học sinh nam là:
36 : 9.4 = 16 (học sinh)
Vậy lớp có 16 học sinh nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là
Trả lời:
Đổi \[37,5\% = \frac{3}{8};0,6 = \frac{3}{5}\]
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là: \[\frac{3}{5}:\frac{3}{8} = \frac{8}{5}\]
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 5 = 3 (phần)
Số lớn là: 21:3 × 8 = 56
Số nhỏ là: 56 – 21 = 35
Vậy hai số đó là 56; 35
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \[23\% ;\frac{{12}}{{100}}; - 1\frac{1}{{12}}; - \frac{{31}}{{24}};5\frac{1}{2}\] ta được:
Trả lời:
Ta có: \[23\% = \frac{{23}}{{100}}; - 1\frac{1}{{12}} = - \frac{{13}}{{12}};5\frac{1}{2} = \frac{{11}}{2}\]
Ta chia thành hai nhóm phân số là: \[\frac{{23}}{{100}};\frac{{12}}{{100}};\frac{{11}}{2}\] và \[ - \frac{{13}}{{12}}; - \frac{{31}}{{24}}\]
Nhóm 1:
\[\frac{{12}}{{100}} < \frac{{23}}{{100}} < 1 < \frac{{11}}{2}\] nên \[\frac{{12}}{{100}} < \frac{{23}}{{100}} < \frac{{11}}{2}\]
Nhóm 2: \[ - \frac{{13}}{{12}}; - \frac{{31}}{{24}}\]
\[ - \frac{{13}}{{12}} = \frac{{ - 26}}{{24}} > \frac{{ - 31}}{{24}}\] nên \[ - \frac{{13}}{{12}} > - \frac{{31}}{{24}}\]
Vậy \[ - \frac{{31}}{{24}} < - \frac{{13}}{{12}} < \frac{{12}}{{100}} < \frac{{23}}{{100}} < \frac{{11}}{2}\] hay
\[ - \frac{{31}}{{24}} < - 1\frac{1}{{12}} < \frac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\frac{1}{2}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Tìm x biết \[\frac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\frac{5}{9} - 7\frac{1}{4}} \right).2\frac{2}{{17}}}} = 75\% \]
Trả lời:
\[\frac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\frac{5}{9} - 7\frac{1}{4}} \right).2\frac{2}{{17}}}} = 75\% \]
\[\frac{{\left( {\frac{{116}}{{100}} - x} \right).\frac{{525}}{{100}}}}{{\left( {\frac{{95}}{9} - \frac{{29}}{4}} \right).\frac{{36}}{{17}}}} = \frac{{75}}{{100}}\]
\[\frac{{\left( {\frac{{29}}{{25}} - x} \right).\frac{{21}}{4}}}{{\frac{{119}}{{36}}.\frac{{36}}{{17}}}} = \frac{3}{4}\]
\[\frac{{\left( {\frac{{29}}{{25}} - x} \right).\frac{{21}}{4}}}{7} = \frac{3}{4}\]
\[\left( {\frac{{29}}{{25}} - x} \right).\frac{{21}}{4}.4 = 7.3\]
\[\left( {\frac{{29}}{{25}} - x} \right).21 = 21\]
\[\frac{{29}}{{25}} - x = 21:21\]
\[\frac{{29}}{{25}} - x = 1\]
\[x = \frac{{29}}{{25}} - 1\]
\[x = \frac{4}{{25}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Tìm y biết 2y + 30%y = −2,3
Trả lời:
\[2y + 30\% y = - 2,3\]
\[2y + \frac{3}{{10}}y = - \frac{{23}}{{10}}\]
\[\frac{{23}}{{10}}y = - \frac{{23}}{{10}}\]
\[y = - \frac{{23}}{{10}}:\frac{{23}}{{10}}\]
\[y = - 1\]
Đáp án cần chọn là: C