Câu hỏi:
06/03/2024 39Số đối của các số thập phân sau lần lượt là:
9,32; −12,34; −0,7; 3,333
A. 9,32; −12,34; −0,7; 3,333
B. −9,32; 12,34; 0,7; 3,333
C. −9,32; 12,34; 0,7; −3,333
D. −9,32; −12,34; 0,7; −3,333
Trả lời:
Trả lời:
Số đối của 9,32 là −9,32
Số đối của −12,34 là 12,34
Số đối của −0,7 là 0,7
Số đối của 3,333 là −3,333
Vậy ta được: −9,32; 12,34; 0,7; −3,333.
Đáp án cần chọn là: C
Trả lời:
Số đối của 9,32 là −9,32
Số đối của −12,34 là 12,34
Số đối của −0,7 là 0,7
Số đối của 3,333 là −3,333
Vậy ta được: −9,32; 12,34; 0,7; −3,333.
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
−0,125=…; −0,012=...; −4,005=...
Câu 2:
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
Câu 4:
Viết phân số \[\frac{{131}}{{1000}}\] dưới dạng số thập phân ta được
Câu 6:
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
−120,341; 36,095; 36,1; −120,34.
Câu 7:
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\[\frac{{ - 9}}{{1000}} = ...;\frac{{ - 5}}{8} = ...;3\frac{2}{{25}} = ...\]