Trắc nghiệm Toán 11 Bài 9. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm có đáp án

Dạng 1: Số trung bình, mốt của mẫu số liệu ghép nhóm và ý nghĩa có đáp án

  • 102 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mẫu số liệu ghép nhóm với tần số các nhóm bằng nhau có số mốt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi tần số của các nhóm số liệu bằng nhau thì mẫu số liệu ghép nhóm không có mốt.


Câu 2:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau:

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Số trung bình của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Giá trị đại diện

2,75

4,25

5,75

7,25

Số bóng đèn

8

22

35

15

Cỡ mẫu là: n = 8 + 22 + 35 + 15 = 80.

Số trung bình là:  x¯=8.2,75+22.4,25+35.5,75+15.7,25805,32.


Câu 3:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau:

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Nhóm chứa mốt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tần số cao nhất là 35.

Nhóm chứa mốt (nhóm có tần số cao nhất) là: [5; 6,5).


Câu 4:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau.

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Mẫu số liệu trên có bao nhiêu mốt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tần số cao nhất là 35.

Chỉ có 1 nhóm chứa mốt (nhóm có tần số cao nhất) là: [5; 6,5).

Vậy mẫu số liệu trên có 1 mốt.


Câu 6:

Cân nặng của 28 học sinh nam lớp 11 được cho như sau:

55,4

62,6

54,2

56,8

58,8

59,4

60,7

58

59,5

63,6

61,8

52,3

63,4

57,9

49,7

45,1

56,2

63,2

46,1

49,6

59,1

55,3

55,8

45,5

46,8

54

49,2

52,6

Chia mẫu số liệu trên thành 5 nhóm ghép lớp thì cân nặng trung bình của 28 học sinh nam lớp 11 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là

A. 55,6;

B. 65,5;

C. 48,8;

D. 57,7.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cân nặng

[45; 49)

[49; 53)

[53; 57)

[57; 61)

[61; 65)

Giá trị đại diện

47

51

55

59

63

Số học sinh

4

5

7

7

5

Cỡ mẫu là: n = 4 + 5 + 7 + 7 + 5 = 28.

Cân nặng trung bình của học sinh trong lớp 11 xấp xỉ là:

 474+515+557+597+6352855,6 (kg).


Câu 7:

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng A được cho ở bảng sau:

Cân nặng (g)

[150; 155)

[155; 160)

[160; 165)

[165; 170)

[170; 175)

Số quả cam ở lô hàng A

1

3

7

10

4

Nhóm chứa mốt là nhóm nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm có tần số lớn nhất.

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm [165; 170).


Câu 10:

Khảo sát cân nặng của 30 bạn học sinh (đơn vị: kilogam), ta có bảng tần số ghép nhóm:

Cân nặng (m)

[15; 20)

[20; 25)

[25; 30)

[30; 35)

[35; 40)

[40; 45)

[45; 50)

[50; 55)

Số học sinh

1

0

0

1

10

17

0

1

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cỡ mẫu: n = 30.

Cân nặng (m)

[15; 20)

[20; 25)

[25; 30)

[30; 35)

[35; 40)

[40; 45)

[45; 50)

[50; 55)

Giá trị đại diện

17,5

22,5

27,5

32,5

37,5

42,5

47,5

52,5

Số học sinh

1

0

0

1

10

17

0

1

Số trung bình của mẫu số liệu trên là:

 x¯=1.17,5+0.22,5+0.27,5+1.32,5+10.37,5+17.42,5+0.47,5+1.52,530=40..


Bắt đầu thi ngay