Trắc nghiệm Toán 11 Bài 33. Đạo hàm cấp hai có đáp án

Dạng 2. Vận dụng đạo hàm cấp hai để giải quyết một số bài toán thực tiễn

  • 105 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật chuyển động thẳng có phương trình s(t) = 54t212t4+9t3, trong đó s tính bằng mét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 6 (s) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có s'(t)=52t2t3+27t2;     a(t) = =526t2+54t.

Gia tốc tức thời tại thời điểm t = 6 là a(6)=526.62+54.6=110,5 m/s2.


Câu 2:

Phương trình chuyển động của một viên bi được cho bởi s(t) = 2t2 + sinπ6t, trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc của viên bi (làm tròn đến hàng phần trăm) tại thời điểm t = 2 (s) là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có =4t+π6cosπ6t;   a(t)==4π62sinπ6t.

Gia tốc của viên bi tại thời điểm t = 2 (s) là a(2)=4π62sinπ623,76 cm/s2.


Câu 3:

Chuyển động của một vật có phương trình s(t) = 112t trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Tại thời điểm vận tốc bằng 2 cm/s thì gia tốc vật bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có =2(12t)2;    a(t)==212t2'(12t)4=8(12t)(12t)4=8(12t)3.

Tại thời điểm vận tốc bằng 2 cm/s hay v(t) = 2, tức là 2(12t)2=2.

Suy ra (1 – 2t)2 = 1.

Suy ra t = 0 hoặc t = 1.

Khi đó, a(0)=8(12.0)3=8;    a(1)=8(12.1)3=8 cm/s2.


Câu 4:

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t) = 3t4 + 7t3 – 5t2 , trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Tại thời điểm t0 vật có gia tốc bằng 68 cm/s2. Khi đó giá trị của t0 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có s'(t) = 12t3 + 21t2 – 10t; a(t) = s''(t) = 36t2 + 42t – 10.

Tại thời điểm t0 vật có gia tốc bằng 68 cm/s2 nên a(t0) = 36t02+ 42t0 – 10 = 68.

Suy ra 36t02+ 42t0 – 78 = 0.

Suy ra t0 = 1 hoặc t0 = 136.

Vì t ≥ 0 nên t0 = 1 (s).


Câu 5:

Một ca nô chạy với phương trình chuyển động là s(t) = 13t32t2+4t, trong đó s tính bằng mét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc của ca nô tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có v(t) = s'(t) = t2 – 4t + 4; a(t) = s''(t) = 2t – 4.

Tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu nghĩa là v(t) = 0, khi đó t2 – 4t + 4 = 0.

Suy ra t = 2 (s).

Vậy gia tốc lúc này là a(2) = 2 . 2 – 4 = 0 m/s2.


Câu 6:

Cho một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = 4t3 – 9t2 + 12t, trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Vận tốc tại thời điểm gia tốc bị triệt tiêu là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có v(t) = s'(t) = 12t2 – 18t + 12; a(t) = s''(t) = 24t – 18.

Tại thời điểm gia tốc bị triệt tiêu nghĩa là a(t) = 0, tức là 24t – 18 = 0.

Suy ra t = 34 (s).

Vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu là:v34=123421834+12=214 (cm/s).


Câu 7:

Xét một chuyển động có phương trình s(t) = Asin(ωt + φ), với A, ω, φ là những hằng số. Gia tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Vận tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động là  v(t) = s'(t) = Aωcos(ωt + φ).

Gia tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động là a(t) = v'(t) = s''(t) = – Aω2sin(ωt + φ).


Câu 8:

Cho một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = 4t3 – 3t2 + 2t + 1, trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc của vật tại thời điểm vận tốc của vật bằng 8 cm/s là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có v(t) = s'(t) = 12t2 – 6t + 2; a(t) = s''(t) = 24t – 6.

Vì v(t) = 8 nên 12t2 – 6t + 2 = 8 hay 12t2 – 6t – 6 = 0.

Suy ra t = 1 (tm) hoặc t = 12 (loại vì t ≥ 0).

Vậy a(t) = 24 . 1 – 6 = 18 cm/s2.


Bắt đầu thi ngay