Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp có đáp án

  • 129 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để chỉ phần tử a thuộc tập số A, ta kí hiệu như thế nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Để chỉ phần tử a thuộc tập số A, ta kí hiệu a A.


Câu 2:

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương án A sai vì tập rỗng chứa 0 phần tử;

Phương án B sai vì phần tử a không thuộc tập A kí hiệu là a A,

Phương án C đúng do tập rỗng là tập con của mọi tập hợp vì tập rỗng không có phần tử nào.

Phương án D sai vì tập hợp có thể có vô số phần tử, ví dụ như các tập số tự nhiên, tập số thực,….


Câu 3:

Người ta thường kí hiệu tập hợp số như thế nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Người ta thường kí hiệu tập hợp số như sau: ℕ là tập hợp các số tự nhiên, ℤ là tập hợp các số nguyên, ℝ là tập hợp các số thực.


Câu 4:

Có mấy cách xác định tập hợp?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Có 2 cách xác định tập hợp: Liệt kê các phần tử và Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.


Câu 5:

Cách viết tập hợp nào đúng trong các cách viết sau để xác định tập hợp A các ước dương của 12:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tập hợp A là tập hợp các ước dương của 12 nên ta có:

A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}, cũng có thể viết A = {x| x ℕ, x là ước của 12}.

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 6:

Số phần tử của tập hợp A xác định bởi A = {x| x ℕ, x 5 và x < 40} là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta liệt kê các phần tử của tập A như sau: A = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35}.

Vậy tập hợp A có 8 phần tử.


Câu 7:

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào bằng nhau:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Liệt kê các phần tử của phương án A:

A = {0; 2; 4; 6; 8}; B = {0; 2; 4; 6; 8; 10}. Vậy tập hợp A không bằng tập hợp B.

Liệt kê các phần tử của phương án B:

A = {4}; B = {4}. Vậy tập hợp A bằng tập hợp B.

Liệt kê các phần tử của phương án C:

A = {2; 4; 6; 8}; A = {0; 2; 4; 6; 8}. Vậy tập hợp A không bằng tập hợp B.

Liệt kê các phần tử của phương án D:

A = {0; 3; 6; 9}; B = {0; 4; 8}. Vậy tập hợp A không bằng tập hợp B.

Vậy ta chọn B.


Câu 8:

Cách kí hiệu tập con nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cách kí hiệu tập con đúng giữa 2 tập hợp là: A B.


Câu 9:

Giữa các tập số quen thuộc, quan hệ bao hàm nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giữa các tập số quen thuộc (tập số tự nhiên ℕ, tập số nguyên ℤ, tập số hữu tỉ ℚ và tập số thực ℝ) quan hệ bao hàm là: ℕ ℝ.


Câu 10:

Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo tính chất bắc cầu thì nếu A B và B C thì A C.


Câu 11:

Tất cả các tập con của tập hợp B = {x| x ℕ, x < 3}:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Liệt kê phần tử của tập B: B = {0; 1; 2}.

Các tập hợp {0}, {1}, {2}, {0; 1}, {0; 2}, {1; 2}; {0; 1; 2} đều là tập con của tập B vì đều có các phần tử của tập B, ngoài ra tập rỗng cũng là tập con của B.


Câu 12:

Cách biểu diễn nào sau đây đúng cho tập số [‒5; 5]:

 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cách kí hiệu của phương án A là đúng bởi dấu “[” và “]” kí hiệu cho nửa đoạn trên trục số.

Biểu diễn tập [‒5; 5] trên trục số:

Cách biểu diễn nào sau đây đúng cho tập số [‒5; 5]: (ảnh 1)


Câu 13:

Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào không phải là con của tập hợp A với A = {x | x ℕ, x 4 và x < 20}

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta liệt kê các phần tử của tập A: A = {0; 4; 8; 12; 16}.

Như vậy chỉ có phương án A là tập hợp có các phần tử 1, 2, 3 không thuộc tập A nên không là tập con của A.


Câu 14:

Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào bằng tập hợp M = ℝ\(-∞; 2):

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tập hợp M = ℝ\(-∞; 2) là tập hợp [2; +∞).

Vậy phương án D đúng.


Câu 15:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương án A: ℕ ℝ là khẳng định đúng.

Phương án B: Ví dụ tập A có phần tử {a}, thì có 2 tập con là {a} và tập rỗng, vậy phương án B đúng.

Phương án C là khẳng định sai vì tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử thuộc tập A đều thuộc tập B.

Phương án D: Nếu E là tập hợp hữu hạn thì số phần tử của E kí hiệu là n(E) là khẳng định đúng.

Vậy ta chọn C.


Bắt đầu thi ngay